Đại học kỹ thuật quốc gia
Đại học Kỹ thuật quốc gia Kuzbass
Giới thiệu về
Đại học Kỹ thuật quốc gia Kuzbass
Đại học Kỹ thuật quốc gia Kuzbass mang tên T.F. Gorbachev là một cơ sở giáo dục bậc cao chuyên biệt trong lĩnh vực công nghệ và kỹ thuật ở thành phố Kemerovo. Trường có lịch sử lâu đời, được thành lập từ năm 1950 với tên gọi ban đầu là Viện Khai thác khoáng sản Kemerovo. Năm 1965, Viện được tổ chức lại thành Học viện Kỹ thuật Kuzbass, và từ năm 1993 đến nay là Đại học Kỹ thuật quốc gia Kuzbass. Năm 2011, trường được mang tên T.F. Gorbachev, nhà khoa học hàng đầu Liên bang Xô Viết trong lĩnh vực Khai thác khoáng sản, hiệu trưởng đầu tiên của nhà trường.
Không chỉ có cơ sở chính tại thành phố Kemerovo, Đại học Kỹ thuật quốc gia Kuzbass còn có nhiều chi nhánh, phân viện trong khu vực. Từ năm 1997, trường đã mở các trung tâm tư vấn và giáo dục tại các thành phố Anzhero-Sudzhensk , Belovo , Mezhdurechensk , Novokuznetsk , Prokopyevsk và Tashtagol . Năm 1998, các trung tâm đào tạo và tư vấn được chuyển đổi thành các Phân hiệu tương ứng của trường. Tới năm 2005, tất cả các phân hiệu này đều đạt tiêu chuẩn giáo dục Liên bang, và tiếp tục được duy trì hoạt động tới ngày nay.
Về mặt quan hệ quốc tế, Đại học Kỹ thuật quốc gia Kuzbass hiện có mối quan hệ chặt chẽ với nhiều trường đại học, các viện nghiên cứu, các hiệp hội khoa học cùng nhiều doanh nghiệp tại Hoa Kỳ, CHLB Đức, Hà Lan, Thụy Điển, Vương quốc Anh, Trung Quốc, Mông Cổ và các nước láng giềng trong khối SNG.
Về mặt thành tích, năm 2013 Đại học Kỹ thuật quốc gia Kuzbass đã lọt vào danh sách 100 trường đại học hàng đầu Liên bang Nga, là trường đại học đứng vị trí thứ hai tại Kemerovo. Trong những năm gần đây, mặc dù không thể duy trì thành tích thuộc Top 100 trường đại học toàn Liên bang, nhưng trường luôn nằm trong 3 vị trí dẫn đầu tại khu vực tỉnh Kemerovo.
Về cơ sở vật chất, Đại học Kỹ thuật quốc gia Kuzbass hiện nay ngoài các khoa bộ môn tham gia vào công tác giáo dục, còn có 8 trung tâm kỹ thuật, bao gồm: trung tâm chuyên gia – khoa học và thiết kế – xây dựng, khoa học kỹ thuật và chuyên gia kiểm định thiết bị điện và hệ thống cung cấp điện, trung tâm khoa học kỹ thuật và thiết kế về an toàn lao động trong ngành mỏ và trung tâm giám định an toàn công nghiệp. Bên cạnh đó, trường còn có phòng thí nghiệm nghiên cứu vật lý nhiệt ứng dụng là đơn vị có quan hệ chặt chẽ với Viện Vật lý Nhiệt học thuộc Viện Hàn lâm khoa học Nga.
Về mặt hoạt động thực tiễn, Đại học Kỹ thuật quốc gia Kuzbass hiện sở hữu các giấy phép thiết kế các tòa nhà và công trình, kiểm tra an toàn công nghiệp, thực hiện các công trình trắc địa, xây dựng các tiêu chuẩn về phát thải các chất ô nhiễm vào môi trường, cung cấp các dịch vụ viễn thông và dịch vụ truyền dữ liệu, cùng nhiều bằng sáng chế được bảo hộ bản quyền có liên quan.
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Kuzbass
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 11/2024
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.03.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.03.01 | Xây dựng |
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.03 | Tin học ứng dụng |
13.03.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.03.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
13.03.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
15.03.05 | Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy |
18.03.00 | Công nghệ hóa học |
18.03.01 | Công nghệ hóa học |
18.03.02 | Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
21.03.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.03.02 | Quản lý đất đai và địa chính |
23.03.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.03.01 | Công nghệ quy trình giao thông |
23.03.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
27.03.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.03.02 | Quản lý chất lượng |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
43.03.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.03.01 | Dịch vụ |
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Kuzbass
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 11/2024
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.05.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.05.01 | Xây dựng các tòa nhà và công trình đặc biệt |
21.05.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.05.02 | Địa chất ứng dụng |
21.05.04 | Mỏ |
21.05.05 | Quy trình vật lý trong khai thác và sản xuất dầu khí |
học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Kuzbass
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 11/2024
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
09.04.03 | Tin học ứng dụng |
13.04.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.04.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
13.04.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
15.04.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
15.04.05 | Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy |
18.04.00 | Công nghệ hóa học |
18.04.01 | Công nghệ hóa học |
18.04.02 | Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học |
27.04.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.04.02 | Quản trị chất lượng |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.04.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.04.01 | Kinh tế |
38.04.02 | Quản lý |