Đại học tổng hợp liên bang

Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông

Giới thiệu về

Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông

Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông là trung tâm trí tuệ độc nhất bao gồm cơ sở hạ tầng đại học theo tiêu chuẩn quốc tế và quá trình đào tạo cán bộ có trình độ mang tính chất đổi mới trong nghiên cứu và giáo dục. Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông là trung tâm nền tảng về giao lưu khoa học cho cộng đồng chuyên gia Nga và quốc tế, đồng trường thời tích cực tham gia quá trình phát triển kinh tế – xã hội và văn hóa của vùng Viễn Đông/LB Nga. Hiện nay Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông được xem như là một cơ sở thuận lợi để xây dựng quan hệ với những tổ chức tiên tiến trong lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục và đào tạo có tính chất sáng tạo tại khu vực châu Á – Thái Bình Dương, hơn nữa Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông là trường có uy tín hàng đầu trên toàn cầu về các công trình nghiên cứu khoa học có tính sáng tạo tại khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Trong biên chế của Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông có 9 Trường chính hiện đang thực hiện 150 chương trình giáo dục, đào tạo các ngành nghề có triển vọng về kỹ thuật và đào tạo nhóm các nhà quản lý có khả năng thực hiện dự án lớn trong khuôn khổ nền kinh tế khu vực.

Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông được thành lập trên cơ sở hội nhập hai mô hình. Thứ nhất là mô hình trường đại học nghiên cứu hiện đại tham dự trong việc trao đổi những kiến thức tiên tiến nhất và chuyên gia giỏi nhất của thế giới. Thứ hai là kinh doanh giáo dục, bảo đảm việc phát triển một cách cạnh tranh giữa các lĩnh vực trong nền kinh tế quốc gia.

Đặc điểm của trường là: hợp tác với những tổ chức giáo dục và nghiên cứu sáng tạo ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương, cơ sở hạ tầng hiện đại độc nhất ở Nga bao gồm cả hòn đảo diện tích 800 nghìn mét vuông phục vụ cho việc trao đổi sang kiến, sinh hoạt tiện nghi và sống an toàn. Nhờ tính sáng tạo của quá trình giáo dục và nghiên cứu, sự linh hoạt trong các hoạt động đào tạo với hàng loạt các chương trình giáo dục dựa trên các tiêu chuẩn mới ở cấp độ của các trường hàng đầu thế giới, cũng như việc phát triển trình độ khoa học của cán bộ, giáo viên nhà trường hay các hoạt động khoa học, Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông chiếm vị trí xứng đáng trong bảng xếp hạng quốc tế. Theo Cương lĩnh phát triển, trường Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông đến năm 2019 phải vào Top 300 trường hàng đầu trên Bảng xếp hạng QS.

Trong Trường Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông có rất nhiều căng-tin và nhà ăn tiện nghi mở cửa 7 ngày/tuần trong giờ ăn sáng, trưa và tối, ở đây Bạn có thể ăn uống và tiếp xúc với bạn bè. Mỗi tòa nhà có quán cà phê sinh viên và nhà ăn, hơn nữa những quán ăn của các công ty ăn uống công cộng nổi tiếng ở Vladivostok cũng đang khai trương ở khu trường mới này. Chính sách của trường về các vấn đề ăn uống là đảm bảo chất lượng cao của các món ăn và thực đơn đa dạng với giá cả phải chăng.

Ở cơ sở mới của Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông, chúng tôi đã tạo điều kiện đầy đủ nhất cho thể thao. Ở đây có sân vận động với khán đài cho 1800 chỗ, sân thể thao ngoài trời để chơi quần vợt, đá bóng, chơi bóng rổ và bóng chuyền. Khu thể thao trong nhà có hai phòng chơi thể thao, ba bể bơi, một trung tâm fitness với phòng tập gym, có phòng riêng cho quần vợt, quyền Anh, thể dục nhịp điệu, vật, thể dục, thể dục dưỡng sinh, đường chạy có mái che.  Gần mỗi khu nhà ký túc xá đều có phòng tập gym riêng.

Nhằm đa dạng hóa cuộc sống của sinh viên nước ngoài tại Nga, nhanh chóng gia nhập môi trường sinh viên, phòng phụ trách về công tác ngoại khóa với sinh viên nước ngoài tổ chức các hoạt động giáo dục-văn hóa khác nhau cho sinh viên nước ngoài cũng như hoạt động chung với sinh viên Nga. Ở Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông có hơn 100 hội, nhóm, câu lạc bộ sinh viên công khai. Ở đây Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy buồn, Bạn dễ tìm được bạn bè, bộc lộ tài năng của mình và tuyên bố về bản thân mình cho toàn thế giới biết!

Để biết thêm về thông tin tuyển sinh. Vui lòng liên hệ văn phòng Du học Nga tại Việt Nam:

Địa chỉ:
58 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Số điện thoại:
+84 (24) 73003556
+84 0947 819 357
Địa chỉ email:
hocbongngavn@gmail.com

học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông

Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
02.03.00 Khoa học máy tính và Khoa học thông tin
02.03.01 Toán học và Khoa học Máy tính
02.03.03 Toán hỗ trợ và quản trị Hệ thống thông tin
03.03.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.03.01 Toán – Lý ứng dụng
03.03.02 Vật lý
03.03.03 Vật lý vô tuyến
04.03.00 Hóa học
04.03.01 Hóa học
05.03.00 Khoa học Trái đất
05.03.01 Địa chất
05.03.02 Địa lý
05.03.03 Bản đồ học và Tin học địa chất
05.03.06 Môi trường sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
06.03.00 Khoa học sinh học
06.03.01 Sinh học
06.03.02 Thổ nhưỡng

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
07.03.00 Kiến trúc
07.03.01 Kiến trúc
08.03.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.03.01 Xây dựng
09.03.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.03.03 Tin học ứng dụng
09.03.04 Kỹ thuật phần mềm
11.03.00 Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc
11.03.03 Thiết kế và công nghệ thiết bị điện tử
12.03.00 Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học
12.03.04 Hệ thống kỹ thuật sinh học và công nghệ sinh học
13.03.00 Điện năng và Nhiệt năng
13.03.01 Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt
13.03.02 Điện năng và Kỹ thuật điện
14.03.00 Năng lượng hạt nhân và Công nghệ hạt nhân
14.03.02 Vật lý nguyên tử và Công nghệ nguyên tử
15.03.00 Kỹ thuật cơ khí
15.03.01 Kỹ thuật cơ khí
15.03.04 Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất
15.03.05 Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy
19.03.00 Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học
19.03.01 Công nghệ sinh học
19.03.04 Công nghệ sản xuất và phục vụ ăn uống
20.03.00 An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường
20.03.01 An toàn trong môi trường công nghệ
21.03.00 Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa
21.03.01 Dầu khí
21.03.02 Quản lý đất đai và địa chính
22.03.00 Công nghệ vật liệu
22.03.01 Công nghệ vật liệu và khoa học vật liệu
23.03.00 Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ
23.03.01 Công nghệ quy trình giao thông
26.03.00 Kỹ thuật, Công nghệ đóng tàu và Vận tải đường thủy
26.03.02 Đóng tàu, kỹ thuật đại dương và kỹ thuật hệ thống cơ sở hạ tầng hàng hải
27.03.00 Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật
27.03.02 Quản lý chất lượng
27.03.05 Đổi mới

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.03.00 Khoa học Tâm lý
37.03.01 Tâm lý học
37.03.02 Xung đột học
38.03.00 Kinh tế và Quản lý
38.03.01 Kinh tế
38.03.02 Quản lý
38.03.06 Thương mại
39.03.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.03.01 Xã hội học
39.03.02 Công tác xã hội
40.03.00 Pháp luật học
40.03.01 Pháp luật
41.03.00 Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực
41.03.01 Khu vực học nước ngoài
41.03.04 Chính trị học
41.03.05 Quan hệ quốc tế
42.03.00 Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học
42.03.01 Quảng cáo và Quan hệ công chúng
42.03.02 Báo chí
42.03.03 Xuất bản
43.03.00 Dịch vụ và Du lịch
43.03.01 Dịch vụ
43.03.02 Du lịch

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.03.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.03.03 Giáo dục đặc biệt (khuyết tật)

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.03.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.03.01 Ngữ văn học
45.03.02 Ngôn ngữ học
45.03.03 Ngôn ngữ cơ bản và ứng dụng
46.03.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.03.01 Lịch sử
47.03.00 Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo
47.03.01 Triết học
48.03.00 Thần học
48.03.01 Thần học
49.03.00 Thể thao và Văn hóa thể chất
49.03.01 Văn hóa thể chất

Văn hóa và Nghệ thuật

Ngành đào tạo
51.03.00 Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội
51.03.01 Văn hóa
54.03.00 Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng
54.03.01 Thiết kế

học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông

Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 11/2024

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
08.05.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.05.01 Xây dựng các tòa nhà và công trình đặc biệt
20.05.00 An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường
20.05.01 An toàn cháy nổ
21.05.00 Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa
21.05.01 Trắc địa ứng dụng
21.05.04 Mỏ

Khoa học y tế và Chăm sóc sức khỏe

Ngành đào tạo
30.05.00 Y học căn bản
30.05.01 Y học sinh hóa
30.05.02 Y học sinh lý
30.05.03 Y học điều khiển học
31.05.00 Y học lâm sàng
31.05.01 Y đa khoa
33.05.00 Dược học
33.05.01 Dược học

học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông

Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
03.04.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.04.02 Vật lý
04.04.00 Hóa học
04.04.01 Hóa học
05.04.00 Khoa học Trái đất
05.04.01 Địa chất
05.04.02 Địa lý
05.04.05 Khí tượng thủy văn ứng dụng
05.04.06 Sinh thái và quản lý thiên nhiên
06.04.00 Khoa học sinh học
06.04.01 Sinh học
06.04.02 Thổ nhưỡng

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
07.04.00 Kiến trúc
07.04.01 Kiến trúc
07.04.03 Thiết kế môi trường kiến trúc
08.04.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.04.01 Xây dựng
09.04.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.04.02 Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin
09.04.03 Tin học ứng dụng
09.04.04 Kỹ thuật phần mềm
11.04.00 Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc
11.04.03 Thiết kế và công nghệ của các phương tiện điện tử
13.04.00 Điện năng và Nhiệt năng
13.04.01 Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt
15.04.00 Kỹ thuật cơ khí
15.04.01 Kỹ thuật cơ khí
15.04.04 Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất
15.04.05 Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy
18.04.00 Công nghệ hóa học
18.04.01 Công nghệ hóa học
18.04.02 Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học
19.04.00 Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học
19.04.01 Công nghệ sinh học
19.04.03 Thực phẩm gốc động vật
19.04.04 Công nghệ sản xuất và phục vụ ăn uống
19.04.05 Sản xuất bằng công nghệ cao đối với các sản phẩm thực phẩm chức năng và sản phẩm chuyên dụng
20.04.00 An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường
20.04.01 An toàn trong môi trường công nghệ
21.04.00 Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa
21.04.01 Dầu khí
21.04.02 Quản lý đất đai và địa chính
23.04.00 Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ
23.04.01 Công nghệ quy trình vận chuyển
27.04.00 Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật
27.04.05 Đổi mới
29.04.00 Công nghệ trong các ngành công nghiệp nhẹ
29.04.04 Công nghệ xử lý vật liệu nghệ thuật

Khoa học y tế và Chăm sóc sức khỏe

Ngành đào tạo
32.04.00 Khoa học sức khỏe và Y tế dự phòng
32.04.01 Sức khỏe cộng đồng

Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp

Ngành đào tạo
35.04.00 Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
35.04.09 Ngành công nghiệp câu cá

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.04.00 Khoa học Tâm lý
37.04.01 Tâm lý học
38.04.00 Kinh tế và Quản lý
38.04.01 Kinh tế
38.04.02 Quản lý
39.04.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.04.01 Xã hội học
40.04.00 Pháp luật học
40.04.01 Pháp luật
41.04.00 Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực
41.04.01 Khu vực học nước ngoài
41.04.05 Quan hệ quốc tế
42.04.00 Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học
42.04.01 Quảng cáo và Quan hệ công chúng
43.04.00 Dịch vụ và Du lịch
43.04.02 Du lịch

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.04.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.04.01 Sư phạm
44.04.02 Giáo dục Tâm lý sư phạm
44.04.03 Giáo dục đặc biệt (khuyết tật)

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.04.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.04.01 Ngữ văn học
46.04.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.04.01 Lịch sử
47.04.00 Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo
47.04.01 Triết học
49.04.00 Thể thao và Văn hóa thể chất
49.04.02 Văn hóa thể chất cho người khuyết tật (văn hóa thể chất thích ứng)

Văn hóa và Nghệ thuật

Ngành đào tạo
50.04.00 Lịch sử nghệ thuật
50.04.03 Lịch sử nghệ thuật
51.04.00 Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội
51.04.01 Văn hóa
51.04.03 Hoạt động văn hóa xã hội
54.04.00 Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng
54.04.01 Thiết kế
54.04.02 Hội họa

học bổng nga 2024 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông

Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.06.00 Toán học và Cơ học
01.06.01 Toán học và Cơ học
02.06.00 Khoa học máy tính và Khoa học thông tin
02.06.01 Khoa học máy tính và Khoa học thông tin
03.06.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.06.01 Vật lý và Thiên văn học
04.06.00 Hóa học
04.06.01 Khoa học hóa học
05.06.00 Khoa học Trái đất
05.06.01 Khoa học trái đất
06.06.00 Khoa học sinh học
06.06.01 Khoa học sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
07.06.00 Kiến trúc
07.06.01 Kiến trúc
08.06.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.06.01 Kỹ thuật và công nghệ xây dựng
09.06.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.06.01 Tin học và Kỹ thuật máy tính
13.06.00 Điện năng và Nhiệt năng
13.06.01 Kỹ thuật điện và nhiệt
15.06.00 Kỹ thuật cơ khí
15.06.01 Kỹ thuật cơ khí
18.06.00 Công nghệ hóa học
18.06.01 Công nghệ hóa học
19.06.00 Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học
19.06.01 Sinh thái công nghiệp và công nghệ sinh học
20.06.00 An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường
20.06.01 An toàn trong môi trường công nghệ
21.06.00 Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa
21.06.01 Địa chất, thăm dò và khai thác mỏ
21.06.02 Trắc địa
22.06.00 Công nghệ vật liệu
22.06.01 Công nghệ vật liệu
26.06.00 Kỹ thuật, Công nghệ đóng tàu và Vận tải đường thủy
26.06.01 Kỹ thuật và công nghệ đóng tàu và vận tải đường thủy
27.06.00 Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật
27.06.01 Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật

Khoa học y tế và Chăm sóc sức khỏe

Ngành đào tạo
30.06.00 Y học căn bản
30.06.01 Y học cơ bản
31.06.00 Y học lâm sàng
31.06.01 Y học lâm sàng
32.06.00 Khoa học sức khỏe và Y tế dự phòng
32.06.01 Y tế dự phòng

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.06.00 Khoa học Tâm lý
37.06.01 Khoa học Tâm lý
38.06.00 Kinh tế và Quản lý
38.06.01 Kinh tế
39.06.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.06.01 Khoa học xã hội học
40.06.00 Pháp luật học
40.06.01 Pháp luật
41.06.00 Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực
41.06.01 Khoa học chính trị và khu vực học

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.06.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.06.01 Khoa học sư phạm và giáo dục

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.06.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.06.01 Nghiên cứu Ngôn ngữ học và văn học
47.06.00 Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo
47.06.01 Triết học, Đạo đức và Nghiên cứu Tôn giáo

Văn hóa và Nghệ thuật

Ngành đào tạo
50.06.00 Lịch sử nghệ thuật
50.06.01 Lịch sử nghệ thuật
51.06.00 Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội
51.06.01 Văn hóa học

Your sidebar area is currently empty. Hurry up and add some widgets.