
Đại học tổng hợp liên bang
Đại học Tổng hợp Liên bang Ural
Giới thiệu về
Đại học Tổng hợp Liên bang Ural
Đại học Tổng hợp Liên bang Ural (UrFU) được sáp nhập trên cơ sở hai trường đại học hàng đầu của vùng Ural gồm Đại học Tổng hợp kỹ thuật quốc gia Ural mang tên tổng thống Nga đầu tiên Boris Yeltsin và Đại học Tổng hợp quốc gia Ural mang tên Gorki vào năm 2011. Việc sáp nhập này nhằm tập trung, thống nhất nguồn lực giáo dục, khoa học và sáng tạo, phát triển Ural thành một trong những trung tâm kinh tế lớn của nước Nga. Với chiến lược đổi mới toàn diện môi trường giáo dục, nghiên cứu khoa học, Đại học Tổng hợp Liên bang Ural đã đề ra 5 hướng ưu tiên phát triển chiến lược, bao gồm: đào tạo con người hiện đại có khả năng phát triển toàn diện, xây dựng nhà trường thành hạt nhân khoa học sáng tạo của vùng Ural, hợp tác chiến lược với người sử dụng lao động và doanh nghiệp để phát triển kinh tế khu vực, liên kết với không gian giáo dục – khoa học quốc tế, xây dựng nhà trường là môi trường thuận lợi, an toàn, sáng tạo cho giáo viên và sinh viên.
Năm 2012, Đại học Tổng hợp Liên bang Ural nằm trong TOP 15 trường đại học uy tín nhất của Nga và đang không ngừng đổi mới để nâng cao uy tín, khả năng cạnh tranh không chỉ ở Nga, mà mục tiêu là lọt vào TOP 100 trường đại học danh tiếng trên thế giới đến năm 2020. Bên cạnh không khí học tập, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế… đang diễn ra rất năng động nhà trường đã và đang triển khai nhiều dự án xây dựng hạ tầng như bể bơi lọc tuần hoàn thông minh, xây dựng khu KTX mới, xây dựng trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, trung tâm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ nano và vật liệu mới.
Trong thời kỳ Liên bang Xô viết đã từng có nhiều sinh viên Việt Nam học tập tại thành phố Ekaterinburg. Mặc dù vậy, cái tên Đại học Tổng hợp kỹ thuật quốc gia mang tên Yeltsin, hay Đại học Tổng hợp Liên bang Ural hầu như còn rất xa lạ trong đối với các sinh viên Việt Nam đang học tập tại Nga. Tuy nhiên, từ năm 2012 trở lại đây chương trình hợp tác giáo dục giữa nhà nước với phía Việt Nam đã được thiết lập, những du học sinh Việt Nam đầu tiên đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cử sang học tại UrFU và năm nay vừa có thêm 8 sinh viên mới được cử sang học chuyên ngành điện hạt nhân để chuẩn bị nguồn nhân lực cho Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận I đang được triển khai xây dựng ở Việt Nam.
Ông Maksim Borisovich Khomyakov – Phó Hiệu trưởng phụ trách đối ngoại cho biết, hiện nay trường Đại học Tổng hợp Liên bang Ural đang tích cực triển khai các chương trình hợp tác đào tạo với các nước Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. UrFU đang hợp tác rất chặt chẽ với Cơ quan năng lượng nguyên tử Nga (Rosatom) trong đào tạo nhân lực điện hạt nhân cho Việt Nam và hy vọng trong các năm tới sẽ đào tạo cho Việt Nam ngày càng nhiều chuyên gia giỏi trong lĩnh vực này, bởi nhu cầu nhân lực điện hạt nhân của Việt Nam giai đoạn sau năm 2020 là rất lớn. Ngoài ra, ban lãnh đạo nhà trường cho rằng với lợi thế cạnh tranh về chất lượng đào tạo, ngành học đa dạng, môi trường học tập thuận lợi và chi phí rẻ hơn nhiều so với các nước châu Âu cũng như các trường khác của Nga, UrFU hoàn toàn có thể trở thành nơi thu hút sinh viên Việt Nam sang du học.
Hiện nay, số sinh viên Việt Nam đang học tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural còn rất khiêm tốn, năm 2012 là 22 em và năm nay mới có thêm 8 sinh viên mới được nhà nước cử sang. Mặc dù ít, song các em đã tích cực tham gia các hoạt động chung của nhà trường, của khoa và các hoạt động của cộng đồng. Em Nguyễn Thị Phương Thùy, một trong 8 sinh viên đầu tiên mới đến Đại học Tổng hợp Liên bang Ural cho biết rất vui được Bộ Giáo dục và Đào tạo cử sang Nga học ngành năng lượng hạt nhân và ấn tượng ban đầu về ngôi trường mới là mọi người rất thân thiện. Là người Ninh Thuận, Phương Thùy chia sẻ em lựa chọn ngành năng lượng hạt nhân để sau này về làm việc trên chính quê hương và sẽ cố gắng học thật tốt tại trường UrFU để trở thành chuyên gia giỏi, làm chủ công nghệ của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận.
Còn Phạm Văn Thường, đang học chương trình Thạc sỹ tiếng Nga tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural cho biết, các sinh viên Việt Nam thích nghi rất nhanh với môi trường sống, học tập tại Ekaterinburg. Mặc dù mới học được 1 năm tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural, song các sinh viên Việt Nam rất tự hào về truyền thống cũng như những đổi mới tại ngôi trường mình đang theo học. Ngoài ra, các sinh viên Việt Nam tại đây cũng nhận được sự quan tâm, ủng hộ từ phía Tổng Lãnh sự quán Việt Nam, cộng đồng người Việt tại Ekaterinburg, các phong trào thanh niên cũng đang được tổ chức dần đi vào nề nếp, giúp sinh viên có môi trường sống, học tập, rèn luyện tốt trong thời gian du học tại đây.
Để biết thêm về thông tin tuyển sinh. Vui lòng liên hệ văn phòng Du học Nga tại Việt Nam:
+84 0947 819 357

học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 04/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.03.00 | Toán học và Cơ học |
01.03.01 | Toán học |
01.03.04 | Toán ứng dụng |
02.03.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.03.01 | Toán học và Khoa học Máy tính |
02.03.02 | Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin |
02.03.03 | Toán hỗ trợ và quản trị Hệ thống thông tin |
03.03.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.03.01 | Toán – Lý ứng dụng |
04.03.00 | Hóa học |
04.03.01 | Hóa học |
04.03.02 | Hóa học, Vật lý học và Cơ học Vật liệu |
05.03.00 | Khoa học Trái đất |
05.03.04 | Khí tượng thủy văn |
05.03.06 | Môi trường sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên |
06.03.00 | Khoa học sinh học |
06.03.01 | Sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
07.03.00 | Kiến trúc |
07.03.01 | Kiến trúc |
08.03.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.03.01 | Xây dựng |
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.03.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
09.03.03 | Tin học ứng dụng |
09.03.04 | Kỹ thuật phần mềm |
10.03.00 | Bảo mật thông tin |
10.03.01 | Bảo mật thông tin |
11.03.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.03.01 | Kỹ thuật vô tuyến |
11.03.02 | Công nghệ Thông tin truyền thông và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.03.03 | Thiết kế và công nghệ thiết bị điện tử |
11.03.04 | Điện tử và điện tử nano |
12.03.00 | Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học |
12.03.01 | Chế tạo thiết bị |
12.03.02 | Kỹ thuật quang học |
12.03.04 | Hệ thống kỹ thuật sinh học và công nghệ sinh học |
12.03.05 | Kỹ thuật laser và Công nghệ laser |
13.03.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.03.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
13.03.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
13.03.03 | Chế tạo máy năng lượng |
14.03.00 | Năng lượng hạt nhân và Công nghệ hạt nhân |
14.03.02 | Vật lý nguyên tử và Công nghệ nguyên tử |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.02 | Máy móc và thiết bị công nghệ |
15.03.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
15.03.05 | Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy |
15.03.06 | Cơ điện tử và Robotics |
18.03.00 | Công nghệ hóa học |
18.03.01 | Công nghệ hóa học |
18.03.02 | Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học |
19.03.00 | Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học |
19.03.01 | Công nghệ sinh học |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
22.03.00 | Công nghệ vật liệu |
22.03.02 | Luyện kim |
23.03.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.03.02 | Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất |
23.03.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
27.03.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.03.01 | Tiêu chuẩn hóa và Đo lường |
27.03.02 | Quản lý chất lượng |
27.03.03 | Phân tích và Quản trị hệ thống |
27.03.04 | Quản lý các hệ thống kỹ thuật |
27.03.05 | Đổi mới |
28.03.00 | Công nghệ nano và Vật liệu nano |
28.03.01 | Công nghệ nano và công nghệ vi hệ thống |
28.03.03 | Vật liệu nano |
29.03.00 | Công nghệ trong các ngành công nghiệp nhẹ |
29.03.03 | Công nghệ sản xuất in ấn và đóng gói |
29.03.04 | Công nghệ xử lý nghệ thuật vật liệu |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.03.00 | Khoa học Tâm lý |
37.03.01 | Tâm lý học |
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.02 | Quản lý |
38.03.03 | Quản trị nhân sự |
38.03.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
38.03.05 | Tin học kinh tế |
39.03.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.03.01 | Xã hội học |
39.03.02 | Công tác xã hội |
39.03.03 | Tổ chức công tác thanh niên |
41.03.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.03.01 | Khu vực học nước ngoài |
41.03.04 | Chính trị học |
41.03.05 | Quan hệ quốc tế |
42.03.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.03.01 | Quảng cáo và Quan hệ công chúng |
42.03.02 | Báo chí |
42.03.03 | Xuất bản |
42.03.05 | Truyền thông |
43.03.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.03.01 | Dịch vụ |
43.03.02 | Du lịch |
43.03.03 | Khách sạn – nghỉ dưỡng |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.03.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.03.01 | Ngữ văn học |
45.03.02 | Ngôn ngữ học |
45.03.03 | Ngôn ngữ cơ bản và ứng dụng |
45.03.04 | Hệ thống tri thức trong xã hội loài người |
46.03.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.03.01 | Lịch sử |
46.03.02 | Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư |
46.03.03 | Nhân chủng học và Dân tộc học |
47.03.00 | Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo |
47.03.01 | Triết học |
47.03.02 | Đạo đức học ứng dụng |
47.03.03 | Tôn giáo học |
49.03.00 | Thể thao và Văn hóa thể chất |
49.03.01 | Văn hóa thể chất |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
50.03.00 | Lịch sử nghệ thuật |
50.03.03 | Lịch sử nghệ thuật |
51.03.00 | Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội |
51.03.01 | Văn hóa |
51.03.03 | Hoạt động văn hóa xã hội |
54.03.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.03.01 | Thiết kế |
học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 04/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.05.00 | Toán học và Cơ học |
01.05.01 | Toán học và Cơ học cơ bản |
03.05.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.05.01 | Thiên văn học |
04.05.00 | Hóa học |
04.05.01 | Hóa học cơ bản và ứng dụng |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.05.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.05.01 | Xây dựng các tòa nhà và công trình đặc biệt |
10.05.00 | Bảo mật thông tin |
10.05.01 | Bảo mật máy tính |
10.05.02 | Bảo mật thông tin của các hệ thống viễn thông |
10.05.04 | Hệ thống bảo mật trong phân tích thông tin |
11.05.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.05.01 | Hệ thống và tổ hợp vô tuyến điện tử |
14.05.00 | Năng lượng hạt nhân và Công nghệ hạt nhân |
14.05.02 | Nhà máy điện hạt nhân: thiết kế, vận hành và kỹ thuật |
14.05.04 | Điện tử và tự động hóa các cơ sở vật lý |
20.05.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.05.01 | An toàn cháy nổ |
Khoa học y tế và Chăm sóc sức khỏe
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
30.05.00 | Y học căn bản |
30.05.01 | Y học sinh hóa |
30.05.02 | Y học sinh lý |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.05.00 | Khoa học Tâm lý |
37.05.01 | Tâm lý học lâm sàng |
học bổng nga 2025 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 04/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.04.00 | Toán học và Cơ học |
01.04.01 | Toán học |
01.04.03 | Cơ học và mô hình toán |
01.04.04 | Toán Ứng dụng |
02.04.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.04.01 | Toán học và Khoa học Máy tính |
02.04.02 | Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin |
02.04.03 | Toán hỗ trợ và quản trị Hệ thống thông tin |
03.04.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.04.01 | Toán – Lý ứng dụng |
03.04.02 | Vật lý |
04.04.00 | Hóa học |
04.04.01 | Hóa học |
04.04.02 | Hóa học, vật lý và cơ học vật liệu |
05.04.00 | Khoa học Trái đất |
05.04.06 | Sinh thái và quản lý thiên nhiên |
06.04.00 | Khoa học sinh học |
06.04.01 | Sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.04.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.04.01 | Xây dựng |
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.04.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
09.04.03 | Tin học ứng dụng |
10.04.00 | Bảo mật thông tin |
10.04.01 | Bảo mật thông tin |
11.04.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.04.01 | Kỹ thuật vô tuyến |
11.04.02 | Công nghệ Thông tin truyền thông và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.04.03 | Thiết kế và công nghệ của các phương tiện điện tử |
11.04.04 | Điện tử và điện tử nano |
12.04.00 | Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học |
12.04.01 | Chế tạo thiết bị |
12.04.02 | Kỹ thuật quang tử |
12.04.04 | Thiết kế và công nghệ thiết bị điện tử |
13.04.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.04.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
13.04.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
13.04.03 | Kỹ thuật cơ khí năng lượng |
14.04.00 | Năng lượng hạt nhân và Công nghệ hạt nhân |
14.04.02 | Vật lý hạt nhân và Công nghệ hạt nhân |
15.04.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.02 | Máy móc và thiết bị công nghệ |
15.04.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
15.04.05 | Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy |
15.04.06 | Cơ điện tử và Robotics |
18.04.00 | Công nghệ hóa học |
18.04.01 | Công nghệ hóa học |
18.04.02 | Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học |
19.04.00 | Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học |
19.04.01 | Công nghệ sinh học |
21.04.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.04.03 | Công nghệ khảo sát địa chất |
22.04.00 | Công nghệ vật liệu |
22.04.01 | Công nghệ vật liệu và khoa học vật liệu |
22.04.02 | Luyện kim |
23.04.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.04.02 | Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất |
23.04.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
27.04.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.04.01 | Tiêu chuẩn hóa và Đo lường |
27.04.03 | Системный анализ и управление |
27.04.04 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.04.05 | Đổi mới |
27.04.06 | Tổ chức và quản lý các ngành công nghiệp công nghệ cao |
28.04.00 | Công nghệ nano và Vật liệu nano |
28.04.01 | Công nghệ nano và công nghệ vi mô |
29.04.00 | Công nghệ trong các ngành công nghiệp nhẹ |
29.04.03 | Công nghệ in ấn và đóng gói |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.04.00 | Khoa học Tâm lý |
37.04.01 | Tâm lý học |
37.04.02 | Xung đột học |
38.04.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.04.01 | Kinh tế |
38.04.02 | Quản lý |
38.04.03 | Quản trị nhân sự |
38.04.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
38.04.05 | Tin học kinh tế |
38.04.06 | Hoạt động thương mại trên thị trường hàng hóa và dịch vụ |
38.04.08 | Tài chính và tín dụng |
38.04.09 | Kiểm toán Nhà nước |
39.04.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.04.01 | Xã hội học |
39.04.02 | Công tác xã hội |
39.04.03 | Tổ chức công tác thanh niên |
41.04.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.04.01 | Khu vực học nước ngoài |
41.04.02 | Khu vực học nước Nga |
41.04.04 | Chính trị học |
41.04.05 | Quan hệ quốc tế |
42.04.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.04.01 | Quảng cáo và Quan hệ công chúng |
42.04.02 | Báo chí |
42.04.03 | Xuất bản |
42.04.05 | Truyền thông |
43.04.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.04.01 | Dịch vụ |
43.04.02 | Du lịch |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.04.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.04.01 | Sư phạm |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.04.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.04.01 | Ngữ văn học |
45.04.02 | Ngôn ngữ học |
45.04.03 | Ngôn ngữ học cơ bản và ứng dụng |
45.04.04 | Hệ thống tri thức trong xã hội loài người |
46.04.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.04.01 | Lịch sử |
46.04.02 | Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư |
46.04.03 | Nhân chủng học và Dân tộc học |
47.04.00 | Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo |
47.04.01 | Triết học |
47.04.03 | Nghiên cứu Tôn giáo |
49.04.00 | Thể thao và Văn hóa thể chất |
49.04.01 | Văn hóa thể chất |
49.04.03 | Thể thao |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
50.04.00 | Lịch sử nghệ thuật |
50.04.03 | Lịch sử nghệ thuật |
51.04.00 | Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội |
51.04.01 | Văn hóa |
51.04.03 | Hoạt động văn hóa xã hội |
54.04.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.04.01 | Thiết kế |
học bổng nga 2025 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural
Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 04/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.06.00 | Toán học và Cơ học |
01.06.01 | Toán học và Cơ học |
02.06.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.06.01 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
03.06.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.06.01 | Vật lý và Thiên văn học |
04.06.00 | Hóa học |
04.06.01 | Khoa học hóa học |
05.06.00 | Khoa học Trái đất |
05.06.01 | Khoa học trái đất |
06.06.00 | Khoa học sinh học |
06.06.01 | Khoa học sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
07.06.00 | Kiến trúc |
07.06.01 | Kiến trúc |
08.06.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.06.01 | Kỹ thuật và công nghệ xây dựng |
09.06.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.06.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
10.06.00 | Bảo mật thông tin |
10.06.01 | Bảo mật thông tin |
13.06.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.06.01 | Kỹ thuật điện và nhiệt |
14.06.00 | Năng lượng hạt nhân và Công nghệ hạt nhân |
14.06.01 | Năng lượng hạt nhân, nhiệt và năng lượng tái tạo và các công nghệ liên quan |
15.06.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.06.01 | Kỹ thuật cơ khí |
18.06.00 | Công nghệ hóa học |
18.06.01 | Công nghệ hóa học |
20.06.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.06.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
22.06.00 | Công nghệ vật liệu |
22.06.01 | Công nghệ vật liệu |
27.06.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.06.01 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.06.00 | Khoa học Tâm lý |
37.06.01 | Khoa học Tâm lý |
38.06.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.06.01 | Kinh tế |
39.06.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.06.01 | Khoa học xã hội học |
41.06.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.06.01 | Khoa học chính trị và khu vực học |
42.06.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.06.01 | Thông tin thư viện |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.06.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.06.01 | Khoa học sư phạm và giáo dục |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.06.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.06.01 | Nghiên cứu Ngôn ngữ học và văn học |
47.06.00 | Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo |
47.06.01 | Triết học, Đạo đức và Nghiên cứu Tôn giáo |
49.06.00 | Thể thao và Văn hóa thể chất |
49.06.01 | Giáo dục thể chất và Thể thao |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
50.06.00 | Lịch sử nghệ thuật |
50.06.01 | Lịch sử nghệ thuật |
51.06.00 | Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội |
51.06.01 | Văn hóa học |