Đại học tổng hợp liên bang

Đại học Tổng hợp Liên bang Ural

Giới thiệu về

Đại học Tổng hợp Liên bang Ural

Đại học Tổng hợp Liên bang Ural (UrFU) được sáp nhập trên cơ sở hai trường đại học hàng đầu của vùng Ural gồm Đại học Tổng hợp kỹ thuật quốc gia Ural mang tên tổng thống Nga đầu tiên Boris Yeltsin và Đại học Tổng hợp quốc gia Ural mang tên Gorki vào năm 2011. Việc sáp nhập này nhằm tập trung, thống nhất nguồn lực giáo dục, khoa học và sáng tạo, phát triển Ural thành một trong những trung tâm kinh tế lớn của nước Nga. Với chiến lược đổi mới toàn diện môi trường giáo dục, nghiên cứu khoa học, Đại học Tổng hợp Liên bang Ural đã đề ra 5 hướng ưu tiên phát triển chiến lược, bao gồm: đào tạo con người hiện đại có khả năng phát triển toàn diện, xây dựng nhà trường thành hạt nhân khoa học sáng tạo của vùng Ural, hợp tác chiến lược với người sử dụng lao động và doanh nghiệp để phát triển kinh tế khu vực, liên kết với không gian giáo dục – khoa học quốc tế, xây dựng nhà trường là môi trường thuận lợi, an toàn, sáng tạo cho giáo viên và sinh viên.

Năm 2012, Đại học Tổng hợp Liên bang Ural nằm trong TOP 15 trường đại học uy tín nhất của Nga và đang không ngừng đổi mới để nâng cao uy tín, khả năng cạnh tranh không chỉ ở Nga, mà mục tiêu là lọt vào TOP 100 trường đại học danh tiếng trên thế giới đến năm 2020. Bên cạnh không khí học tập, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế… đang diễn ra rất năng động nhà trường đã và đang triển khai nhiều dự án xây dựng hạ tầng như bể bơi lọc tuần hoàn thông minh, xây dựng khu KTX mới, xây dựng trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, trung tâm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ nano và vật liệu mới.

Trong thời kỳ Liên bang Xô viết đã từng có nhiều sinh viên Việt Nam học tập tại thành phố Ekaterinburg. Mặc dù vậy, cái tên Đại học Tổng hợp kỹ thuật quốc gia mang tên Yeltsin, hay Đại học Tổng hợp Liên bang Ural hầu như còn rất xa lạ trong đối với các sinh viên Việt Nam đang học tập tại Nga. Tuy nhiên, từ năm 2012 trở lại đây chương trình hợp tác giáo dục giữa nhà nước với phía Việt Nam đã được thiết lập, những du học sinh Việt Nam đầu tiên đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cử sang học tại UrFU và năm nay vừa có thêm 8 sinh viên mới được cử sang học chuyên ngành điện hạt nhân để chuẩn bị nguồn nhân lực cho Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận I đang được triển khai xây dựng ở Việt Nam.

Ông Maksim Borisovich Khomyakov – Phó Hiệu trưởng phụ trách đối ngoại cho biết, hiện nay trường Đại học Tổng hợp Liên bang Ural đang tích cực triển khai các chương trình hợp tác đào tạo với các nước Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. UrFU đang hợp tác rất chặt chẽ với Cơ quan năng lượng nguyên tử Nga (Rosatom) trong đào tạo nhân lực điện hạt nhân cho Việt Nam và hy vọng trong các năm tới sẽ đào tạo cho Việt Nam ngày càng nhiều chuyên gia giỏi trong lĩnh vực này, bởi nhu cầu nhân lực điện hạt nhân của Việt Nam giai đoạn sau năm 2020 là rất lớn. Ngoài ra, ban lãnh đạo nhà trường cho rằng với lợi thế cạnh tranh về chất lượng đào tạo, ngành học đa dạng, môi trường học tập thuận lợi và chi phí rẻ hơn nhiều so với các nước châu Âu cũng như các trường khác của Nga, UrFU hoàn toàn có thể trở thành nơi thu hút sinh viên Việt Nam sang du học.

Hiện nay, số sinh viên Việt Nam đang học tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural còn rất khiêm tốn, năm 2012 là 22 em và năm nay mới có thêm 8 sinh viên mới được nhà nước cử sang. Mặc dù ít, song các em đã tích cực tham gia các hoạt động chung của nhà trường, của khoa và các hoạt động của cộng đồng. Em Nguyễn Thị Phương Thùy, một trong 8 sinh viên đầu tiên mới đến Đại học Tổng hợp Liên bang Ural cho biết rất vui được Bộ Giáo dục và Đào tạo cử sang Nga học ngành năng lượng hạt nhân và ấn tượng ban đầu về ngôi trường mới là mọi người rất thân thiện. Là người Ninh Thuận, Phương Thùy chia sẻ em lựa chọn ngành năng lượng hạt nhân để sau này về làm việc trên chính quê hương và sẽ cố gắng học thật tốt tại trường UrFU để trở thành chuyên gia giỏi, làm chủ công nghệ của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận.

Còn Phạm Văn Thường, đang học chương trình Thạc sỹ tiếng Nga tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural cho biết, các sinh viên Việt Nam thích nghi rất nhanh với môi trường sống, học tập tại Ekaterinburg. Mặc dù mới học được 1 năm tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural, song các sinh viên Việt Nam rất tự hào về truyền thống cũng như những đổi mới tại ngôi trường mình đang theo học. Ngoài ra, các sinh viên Việt Nam tại đây cũng nhận được sự quan tâm, ủng hộ từ phía Tổng Lãnh sự quán Việt Nam, cộng đồng người Việt tại Ekaterinburg, các phong trào thanh niên cũng đang được tổ chức dần đi vào nề nếp, giúp sinh viên có môi trường sống, học tập, rèn luyện tốt trong thời gian du học tại đây.

Để biết thêm về thông tin tuyển sinh. Vui lòng liên hệ văn phòng Du học Nga tại Việt Nam:

Địa chỉ:
58 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Số điện thoại:
+84 (24) 73003556
+84 0947 819 357
Địa chỉ email:
hocbongngavn@gmail.com

học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural

Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 04/2025

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.03.00 Toán học và Cơ học
01.03.01 Toán học
01.03.04 Toán ứng dụng
02.03.00 Khoa học máy tính và Khoa học thông tin
02.03.01 Toán học và Khoa học Máy tính
02.03.02 Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin
02.03.03 Toán hỗ trợ và quản trị Hệ thống thông tin
03.03.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.03.01 Toán – Lý ứng dụng
04.03.00 Hóa học
04.03.01 Hóa học
04.03.02 Hóa học, Vật lý học và Cơ học Vật liệu
05.03.00 Khoa học Trái đất
05.03.04 Khí tượng thủy văn
05.03.06 Môi trường sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
06.03.00 Khoa học sinh học
06.03.01 Sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
07.03.00 Kiến trúc
07.03.01 Kiến trúc
08.03.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.03.01 Xây dựng
09.03.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.03.01 Tin học và Kỹ thuật máy tính
09.03.02 Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin
09.03.03 Tin học ứng dụng
09.03.04 Kỹ thuật phần mềm
10.03.00 Bảo mật thông tin
10.03.01 Bảo mật thông tin
11.03.00 Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc
11.03.01 Kỹ thuật vô tuyến
11.03.02 Công nghệ Thông tin truyền thông và Hệ thống thông tin liên lạc
11.03.03 Thiết kế và công nghệ thiết bị điện tử
11.03.04 Điện tử và điện tử nano
12.03.00 Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học
12.03.01 Chế tạo thiết bị
12.03.02 Kỹ thuật quang học
12.03.04 Hệ thống kỹ thuật sinh học và công nghệ sinh học
12.03.05 Kỹ thuật laser và Công nghệ laser
13.03.00 Điện năng và Nhiệt năng
13.03.01 Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt
13.03.02 Điện năng và Kỹ thuật điện
13.03.03 Chế tạo máy năng lượng
14.03.00 Năng lượng hạt nhân và Công nghệ hạt nhân
14.03.02 Vật lý nguyên tử và Công nghệ nguyên tử
15.03.00 Kỹ thuật cơ khí
15.03.01 Kỹ thuật cơ khí
15.03.02 Máy móc và thiết bị công nghệ
15.03.04 Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất
15.03.05 Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy
15.03.06 Cơ điện tử và Robotics
18.03.00 Công nghệ hóa học
18.03.01 Công nghệ hóa học
18.03.02 Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học
19.03.00 Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học
19.03.01 Công nghệ sinh học
20.03.00 An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường
20.03.01 An toàn trong môi trường công nghệ
22.03.00 Công nghệ vật liệu
22.03.02 Luyện kim
23.03.00 Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ
23.03.02 Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất
23.03.03 Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ
27.03.00 Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật
27.03.01 Tiêu chuẩn hóa và Đo lường
27.03.02 Quản lý chất lượng
27.03.03 Phân tích và Quản trị hệ thống
27.03.04 Quản lý các hệ thống kỹ thuật
27.03.05 Đổi mới
28.03.00 Công nghệ nano và Vật liệu nano
28.03.01 Công nghệ nano và công nghệ vi hệ thống
28.03.03 Vật liệu nano
29.03.00 Công nghệ trong các ngành công nghiệp nhẹ
29.03.03 Công nghệ sản xuất in ấn và đóng gói
29.03.04 Công nghệ xử lý nghệ thuật vật liệu

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.03.00 Khoa học Tâm lý
37.03.01 Tâm lý học
38.03.00 Kinh tế và Quản lý
38.03.01 Kinh tế
38.03.02 Quản lý
38.03.03 Quản trị nhân sự
38.03.04 Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị
38.03.05 Tin học kinh tế
39.03.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.03.01 Xã hội học
39.03.02 Công tác xã hội
39.03.03 Tổ chức công tác thanh niên
41.03.00 Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực
41.03.01 Khu vực học nước ngoài
41.03.04 Chính trị học
41.03.05 Quan hệ quốc tế
42.03.00 Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học
42.03.01 Quảng cáo và Quan hệ công chúng
42.03.02 Báo chí
42.03.03 Xuất bản
42.03.05 Truyền thông
43.03.00 Dịch vụ và Du lịch
43.03.01 Dịch vụ
43.03.02 Du lịch
43.03.03 Khách sạn – nghỉ dưỡng

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.03.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.03.01 Ngữ văn học
45.03.02 Ngôn ngữ học
45.03.03 Ngôn ngữ cơ bản và ứng dụng
45.03.04 Hệ thống tri thức trong xã hội loài người
46.03.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.03.01 Lịch sử
46.03.02 Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư
46.03.03 Nhân chủng học và Dân tộc học
47.03.00 Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo
47.03.01 Triết học
47.03.02 Đạo đức học ứng dụng
47.03.03 Tôn giáo học
49.03.00 Thể thao và Văn hóa thể chất
49.03.01 Văn hóa thể chất

Văn hóa và Nghệ thuật

Ngành đào tạo
50.03.00 Lịch sử nghệ thuật
50.03.03 Lịch sử nghệ thuật
51.03.00 Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội
51.03.01 Văn hóa
51.03.03 Hoạt động văn hóa xã hội
54.03.00 Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng
54.03.01 Thiết kế

học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural

Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 04/2025

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.05.00 Toán học và Cơ học
01.05.01 Toán học và Cơ học cơ bản
03.05.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.05.01 Thiên văn học
04.05.00 Hóa học
04.05.01 Hóa học cơ bản và ứng dụng

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
08.05.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.05.01 Xây dựng các tòa nhà và công trình đặc biệt
10.05.00 Bảo mật thông tin
10.05.01 Bảo mật máy tính
10.05.02 Bảo mật thông tin của các hệ thống viễn thông
10.05.04 Hệ thống bảo mật trong phân tích thông tin
11.05.00 Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc
11.05.01 Hệ thống và tổ hợp vô tuyến điện tử
14.05.00 Năng lượng hạt nhân và Công nghệ hạt nhân
14.05.02 Nhà máy điện hạt nhân: thiết kế, vận hành và kỹ thuật
14.05.04 Điện tử và tự động hóa các cơ sở vật lý
20.05.00 An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường
20.05.01 An toàn cháy nổ

Khoa học y tế và Chăm sóc sức khỏe

Ngành đào tạo
30.05.00 Y học căn bản
30.05.01 Y học sinh hóa
30.05.02 Y học sinh lý

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.05.00 Khoa học Tâm lý
37.05.01 Tâm lý học lâm sàng

học bổng nga 2025 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural

Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 04/2025

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.04.00 Toán học và Cơ học
01.04.01 Toán học
01.04.03 Cơ học và mô hình toán
01.04.04 Toán Ứng dụng
02.04.00 Khoa học máy tính và Khoa học thông tin
02.04.01 Toán học và Khoa học Máy tính
02.04.02 Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin
02.04.03 Toán hỗ trợ và quản trị Hệ thống thông tin
03.04.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.04.01 Toán – Lý ứng dụng
03.04.02 Vật lý
04.04.00 Hóa học
04.04.01 Hóa học
04.04.02 Hóa học, vật lý và cơ học vật liệu
05.04.00 Khoa học Trái đất
05.04.06 Sinh thái và quản lý thiên nhiên
06.04.00 Khoa học sinh học
06.04.01 Sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
08.04.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.04.01 Xây dựng
09.04.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.04.01 Tin học và Kỹ thuật máy tính
09.04.02 Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin
09.04.03 Tin học ứng dụng
10.04.00 Bảo mật thông tin
10.04.01 Bảo mật thông tin
11.04.00 Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc
11.04.01 Kỹ thuật vô tuyến
11.04.02 Công nghệ Thông tin truyền thông và Hệ thống thông tin liên lạc
11.04.03 Thiết kế và công nghệ của các phương tiện điện tử
11.04.04 Điện tử và điện tử nano
12.04.00 Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học
12.04.01 Chế tạo thiết bị
12.04.02 Kỹ thuật quang tử
12.04.04 Thiết kế và công nghệ thiết bị điện tử
13.04.00 Điện năng và Nhiệt năng
13.04.01 Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt
13.04.02 Điện năng và Kỹ thuật điện
13.04.03 Kỹ thuật cơ khí năng lượng
14.04.00 Năng lượng hạt nhân và Công nghệ hạt nhân
14.04.02 Vật lý hạt nhân và Công nghệ hạt nhân
15.04.00 Kỹ thuật cơ khí
15.04.01 Kỹ thuật cơ khí
15.04.02 Máy móc và thiết bị công nghệ
15.04.04 Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất
15.04.05 Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy
15.04.06 Cơ điện tử và Robotics
18.04.00 Công nghệ hóa học
18.04.01 Công nghệ hóa học
18.04.02 Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học
19.04.00 Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học
19.04.01 Công nghệ sinh học
21.04.00 Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa
21.04.03 Công nghệ khảo sát địa chất
22.04.00 Công nghệ vật liệu
22.04.01 Công nghệ vật liệu và khoa học vật liệu
22.04.02 Luyện kim
23.04.00 Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ
23.04.02 Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất
23.04.03 Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ
27.04.00 Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật
27.04.01 Tiêu chuẩn hóa và Đo lường
27.04.03 Системный анализ и управление
27.04.04 Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật
27.04.05 Đổi mới
27.04.06 Tổ chức và quản lý các ngành công nghiệp công nghệ cao
28.04.00 Công nghệ nano và Vật liệu nano
28.04.01 Công nghệ nano và công nghệ vi mô
29.04.00 Công nghệ trong các ngành công nghiệp nhẹ
29.04.03 Công nghệ in ấn và đóng gói

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.04.00 Khoa học Tâm lý
37.04.01 Tâm lý học
37.04.02 Xung đột học
38.04.00 Kinh tế và Quản lý
38.04.01 Kinh tế
38.04.02 Quản lý
38.04.03 Quản trị nhân sự
38.04.04 Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị
38.04.05 Tin học kinh tế
38.04.06 Hoạt động thương mại trên thị trường hàng hóa và dịch vụ
38.04.08 Tài chính và tín dụng
38.04.09 Kiểm toán Nhà nước
39.04.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.04.01 Xã hội học
39.04.02 Công tác xã hội
39.04.03 Tổ chức công tác thanh niên
41.04.00 Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực
41.04.01 Khu vực học nước ngoài
41.04.02 Khu vực học nước Nga
41.04.04 Chính trị học
41.04.05 Quan hệ quốc tế
42.04.00 Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học
42.04.01 Quảng cáo và Quan hệ công chúng
42.04.02 Báo chí
42.04.03 Xuất bản
42.04.05 Truyền thông
43.04.00 Dịch vụ và Du lịch
43.04.01 Dịch vụ
43.04.02 Du lịch

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.04.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.04.01 Sư phạm

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.04.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.04.01 Ngữ văn học
45.04.02 Ngôn ngữ học
45.04.03 Ngôn ngữ học cơ bản và ứng dụng
45.04.04 Hệ thống tri thức trong xã hội loài người
46.04.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.04.01 Lịch sử
46.04.02 Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư
46.04.03 Nhân chủng học và Dân tộc học
47.04.00 Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo
47.04.01 Triết học
47.04.03 Nghiên cứu Tôn giáo
49.04.00 Thể thao và Văn hóa thể chất
49.04.01 Văn hóa thể chất
49.04.03 Thể thao

Văn hóa và Nghệ thuật

Ngành đào tạo
50.04.00 Lịch sử nghệ thuật
50.04.03 Lịch sử nghệ thuật
51.04.00 Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội
51.04.01 Văn hóa
51.04.03 Hoạt động văn hóa xã hội
54.04.00 Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng
54.04.01 Thiết kế

học bổng nga 2025 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Tổng hợp Liên bang Ural

Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 04/2025

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.06.00 Toán học và Cơ học
01.06.01 Toán học và Cơ học
02.06.00 Khoa học máy tính và Khoa học thông tin
02.06.01 Khoa học máy tính và Khoa học thông tin
03.06.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.06.01 Vật lý và Thiên văn học
04.06.00 Hóa học
04.06.01 Khoa học hóa học
05.06.00 Khoa học Trái đất
05.06.01 Khoa học trái đất
06.06.00 Khoa học sinh học
06.06.01 Khoa học sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
07.06.00 Kiến trúc
07.06.01 Kiến trúc
08.06.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.06.01 Kỹ thuật và công nghệ xây dựng
09.06.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.06.01 Tin học và Kỹ thuật máy tính
10.06.00 Bảo mật thông tin
10.06.01 Bảo mật thông tin
13.06.00 Điện năng và Nhiệt năng
13.06.01 Kỹ thuật điện và nhiệt
14.06.00 Năng lượng hạt nhân và Công nghệ hạt nhân
14.06.01 Năng lượng hạt nhân, nhiệt và năng lượng tái tạo và các công nghệ liên quan
15.06.00 Kỹ thuật cơ khí
15.06.01 Kỹ thuật cơ khí
18.06.00 Công nghệ hóa học
18.06.01 Công nghệ hóa học
20.06.00 An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường
20.06.01 An toàn trong môi trường công nghệ
22.06.00 Công nghệ vật liệu
22.06.01 Công nghệ vật liệu
27.06.00 Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật
27.06.01 Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.06.00 Khoa học Tâm lý
37.06.01 Khoa học Tâm lý
38.06.00 Kinh tế và Quản lý
38.06.01 Kinh tế
39.06.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.06.01 Khoa học xã hội học
41.06.00 Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực
41.06.01 Khoa học chính trị và khu vực học
42.06.00 Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học
42.06.01 Thông tin thư viện

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.06.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.06.01 Khoa học sư phạm và giáo dục

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.06.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.06.01 Nghiên cứu Ngôn ngữ học và văn học
47.06.00 Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo
47.06.01 Triết học, Đạo đức và Nghiên cứu Tôn giáo
49.06.00 Thể thao và Văn hóa thể chất
49.06.01 Giáo dục thể chất và Thể thao

Văn hóa và Nghệ thuật

Ngành đào tạo
50.06.00 Lịch sử nghệ thuật
50.06.01 Lịch sử nghệ thuật
51.06.00 Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội
51.06.01 Văn hóa học

Your sidebar area is currently empty. Hurry up and add some widgets.