Đại học kỹ thuật quốc gia
Đại học Kỹ thuật quốc gia Novosibirsk
Giới thiệu về
Đại học Kỹ thuật quốc gia Novosibirsk
Trường Đại học kỹ thuật quốc gia Novosibirsk (viết tắt tiếng Nga: NTGU, viết tắt tiếng Anh: NSTU) là một trong những trường đại học kỹ thuật lớn nhất nước Nga. Trường hiện đang đào tạo gần 25000 sinh viên, và rất nhiều trong số đó là các sinh viên và nghiên cứu sinh nước ngoài đến từ 25 nước trên thế giới, trong đó có từ các nước châu Á như Việt nam, Trung Quốc, Mông Cổ, CHND Triều Tiên, GioocDani, Kazaxtan, Tadgiukixtan, Kirghidia và các nước khác. Các sinh viên nước ngoài có thể theo học ở khoa khác nhau của trường như: khoa tự động học và kỹ thuật máy tính, khoa cơ khí điện tử và tự động hoá, khoa toán tin ứng dụng, khoa vật lý kỹ thuật, khoa các công cụ bay, khoa cơ khí kỹ thuật công nghệ, khoa năng lượng, khoa kỹ thuật vô tuyến điên tử và vật lý, khoa quản trị kinh doanh, khoa giáo dục nhân văn và khoa luật.
Được thành lập năm 1950, Đại học kỹ thuật quốc gia Novosibirsk là một trong những đại học lớn nhất ở Siberia, LB Nga. Khuôn viên của trường gồm 21 tòa nhà với tổng diện tích là 233.697 m2, trong đó khu giảng đường có 8 tòa nhà với tổng diện tích là 115.729 m2 và được trang bị hiện đại đáp ứng tiêu chuẩn cao về đào tạo. Trường có 10 khoa với 75 bộ môn, đó là các khoa: Tàu bay; Toán học ứng dụng và khoa học máy tính; Tự động hóa và Kỹ thuật máy tính; Quản trị kinh doanh; Cơ điện; Kỹ thuật năng lượng; Xã hội nhân văn;Cơ khí và Công nghệ; Kỹ thuật vật lý; Kỹ thuật Radio; Điện tử và Vật lý.
Ngoài ra trường còn có 56 phòng thí nghiệm phục vụ nghiên cứu, thực nghiệm; một loạt các Trung tâm trực thuộc. Đại học kỹ thuật quốc gia Novosibirsk có sự hợp tác với các cơ sở giáo dục từ 13 quốc gia, là thành viên của European Association of Universities và European Council of Rectors, tham gia Đề án World Technological University dưới sự bảo trợ của UNESCO.
Chương trình dạy: Dự bị (2 năm), các khoá tiếng Nga ( 3 năm) bằng cử nhân (4 năm), Chuyên khoa (5 năm), Thạc sỹ (2 năm), Nghiên cứu sinh (3 năm), tiến sy ̃(3 năm).
Điều kiên sống: ký túc xá gồm phòng 2 và 3 người, có nhà vệ sinh và buồng tắm. Nhà trường có cơ sở hạ tầng phát triển gồm 8 ký túc xá, 2 khu liên hợp thể thao, bể bơi, cơ sở trượt tuyết, 2 trung tâm phục hồi sức khoẻ bên bờ sông Ôbi và ở vùng núi Altai, cung văn hoá, bệnh viên đa khoa, cơ sở phòng bệnh.
Liên hệ Du học Nga để được tư vấn miễn phí
Văn phòng: 58 Nguyễn Chí Thanh, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Số điện thoại: +84 (24) 73003556
+ 84 947 819 357
Địa chỉ email: hocbongngavn@gmail.com
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Novosibirsk
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.03.00 | Toán học và Cơ học |
01.03.02 | Toán tin Ứng dụng |
04.03.00 | Hóa học |
04.03.01 | Hóa học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.03.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
09.03.04 | Kỹ thuật phần mềm |
11.03.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.03.01 | Kỹ thuật vô tuyến |
11.03.02 | Công nghệ Thông tin truyền thông và Hệ thống thông tin liên lạc |
13.03.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.03.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.03 | Cơ học ứng dụng |
15.03.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
18.03.00 | Công nghệ hóa học |
18.03.01 | Công nghệ hóa học |
18.03.02 | Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
24.03.00 | Công nghệ hàng không và Công nghệ tên lửa vũ trụ |
24.03.04 | Chế tạo máy bay |
27.03.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.03.04 | Quản lý các hệ thống kỹ thuật |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.03.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.03.01 | Ngữ văn học |
học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Novosibirsk
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.04.00 | Toán học và Cơ học |
01.04.02 | Toán tin Ứng dụng |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.04.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
11.04.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.04.02 | Công nghệ Thông tin truyền thông và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.04.04 | Điện tử và điện tử nano |
13.04.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.04.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
13.04.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
19.04.00 | Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học |
19.04.03 | Thực phẩm gốc động vật |
20.04.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.04.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
22.04.00 | Công nghệ vật liệu |
22.04.01 | Công nghệ vật liệu và khoa học vật liệu |
24.04.00 | Công nghệ hàng không và Công nghệ tên lửa vũ trụ |
24.04.04 | Chế tạo máy bay |
27.04.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.04.04 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
40.04.00 | Pháp luật học |
40.04.01 | Pháp luật |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.04.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.04.01 | Ngữ văn học |
học bổng nga 2024 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Novosibirsk
Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.06.00 | Toán học và Cơ học |
01.06.01 | Toán học và Cơ học |
03.06.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.06.01 | Vật lý và Thiên văn học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.06.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.06.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
11.06.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.06.01 | Điện tử, kỹ thuật vô tuyến và hệ thống thông tin liên lạc |
12.06.00 | Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học |
12.06.01 | Photonics, thiết bị đo đạc, hệ thống quang học và công nghệ sinh học và công nghệ |
13.06.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.06.01 | Kỹ thuật điện và nhiệt |
15.06.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.06.01 | Kỹ thuật cơ khí |
16.06.00 | Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật |
16.06.01 | Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật |
22.06.00 | Công nghệ vật liệu |
22.06.01 | Công nghệ vật liệu |
24.06.00 | Công nghệ hàng không và Công nghệ tên lửa vũ trụ |
24.06.01 | Công nghệ vũ trụ và hàng không vũ trụ |
27.06.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.06.01 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.06.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.06.01 | Nghiên cứu Ngôn ngữ học và văn học |