Đại học Bách Khoa quốc gia
Đại học Bách khoa Saint Petersburg
Giới thiệu về
Đại học Bách khoa Saint Petersburg
Trường Đại học Bách khoa Saint Petersburg được thành lập năm 1899 với tên gọi đầu tiên là “Cao đẳng Bách khoa Leningrad mang tên Peter Đại đế”. Lịch sử hơn 100 năm của trường gắn lên với những tên tuổi đã từng giảng dạy và học tập tại đây. Nhà nobel vật lí P.L. Kapisa, N. N. Semenov, J. I. Alpherov, các viện sĩ A. F. Ioffe, I. V. Kurchatov, A. A. Radsig, nhà thiết kế máy bay O. K. Antonov (người thành lập hãng sản xuất máy bay Antonov) – chỉ là một vài trong số hàng trăm nhà khoa học và quản lí sản xuất nổi tiếng. Những cống hiến, thành quả của họ đã thực sự góp phần đặt nền móng và phát triển khoa học và kĩ thuật của Nga và thế giới.
Đến nay, sau hơn 110 năm thành lập, trường Đại học Bách khoa Saint Petersburg trở thành cơ sở giáo dục đại học đa chức năng, bao gồm: 20 khoa cơ bản, Các khoa giáo dục bổ sung, Các chi nhánh ở các thành phố Cheboksary (Чебоксары), Sosnvy Bor (Сосновый Бор), Cherepovets (Череповец), Trung tâm nghiên cứu khoa học, Bệnh viện và các trung tâm giải trí, nghỉ ngơi. Khuôn viên trường đại học năm ở tây bắc thành phố, bao gồm 15 giảng đường, 15 tòa nhà dành cho nghiên cứu khoa học – sản xuất, 13 kí túc xá, 10 khu dân cư, nhà dành cho các nhà khoa học và khu thể thao. Toàn bộ khuôn viên trường nằm gọn trong một công viên tuyệt đẹp, nơi mà hơn 100 năm nay đối với những người con Bách khoa vẫn luôn là nguồn cảm hứng cho những tình cảm chân thành, mãnh liệt nhất.
Trường Đại học Bách khoa Saint Petersburg đào tạo: Hệ chuyên gia với 101 chuyên ngành, đào tạo các kĩ sư kĩ thuật, kinh tế, quản lí; Hệ cử nhân và thạc sĩ với 34 hướng khoa học, kĩ thuật khác nhau; Nghiên cứu sinh tiến sĩ và tiến sĩ khoa học với 90 chuyên ngành khoa học. Các dạng đào tạo bao gồm: chính quy, hệ học buổi chiều và học hàm thụ. Trường cũng đào tạo văn bằng 2 và tái đào tạo theo các chuyên ngành khác nhau.
Trường cũng có mối quan hệ hợp tác với rất nhiều trường đại học từ hơn 40 nước; 70 công ti và tổ chức từ 19 quốc gia. Hàng năm, trường Đại học Bách khoa Saint Petersburg tổ chức hơn 30 hội nghị, hội thảo khoa học với sự tham gia của nhiều nhà khoa học nổi tiếng của Nga và thế giới, những người đạt giải Nobel, giải thưởng “Năng lượng toàn cầu”.
Thư viện của trường Đại học Bách khoa Saint Petersburg là một trong những bộ sưu tập tài liệu khoa học-kĩ thuật lớn nhất nước Nga. Thư viện bắt đầu đi vào hoạt động từ lúc thuở đầu thành lập trường năm 1902, đến nay đã vượt qua 2,6 triệu ấn bản được lưu giữ. Phần chính của thư viện nằm trong Nhà chính, được xây dựng theo thiết kế của E.F. Virrikha vào năm 1902, tổng diện tích vào khoảng hơn 3000 m2. Đặc trưng kiến trúc-nghệ thuật của nội thất phần chính, phòng đọc rộng rãi với 2 dãy cửa sổ đối xứng góp phần tạo nên một thư viện thuộc loại đẹp nhất thành phố. Trang hoàng cho phòng đọc là pho tượng của Lep Tolstoi, được thực hiện bởi I.A. Ginzburg (1859-1939) và được đặt trong thư viện vào năm 1911. Tài liệu lưu trữ trong thư viện bao gồm các giáo trình, các tài liệu kĩ thuật, các phẩm khoa học cơ bản, khoa học chính xác và ứng dụng, còn có rất nhiều các chuyên mục khoa học xã hội: lịch sử, luật, kinh tế, tài chính, … 100 cuốn sách đầu tiên được tặng bởi V.I. Kovalevskii- nhà lãnh đạo quốc gia và là người trực tiếp tham gia dự án thành lập trường Bách khoa.
Thư viện trường Đại học Bách khoa Saint Petersburg là một trong những thư viện đầu tiên của Nga có được kết nối internet tốc độ cao vào năm 1995 và thiết lập máy chủ riêng. Trong đó, hệ thống tra cứu điện tử, cơ sở dữ liệu đã hoàn chỉnh được truy cập từ bất kì đâu trong hệ thống mạng của trường, từ mạng wi-fi trong phòng đọc hay bất kì khoa nào trong trường và từ mạng Internet. Ngoài ra, sinh viên và các cộng sự của trường có thể nhận được thông tin từ các cơ sở dữ liệu quốc tế ở các thư viện khác. Các buổi hòa nhạc cổ điển trong Phòng trắng và các hội trường thư viện chính, liên hoan nghệ thuật, các cuộc gặp mặt đại diện các tầng lớp trí thức của đất nước, của thành phố và các chuyên gia nước ngoài tạo nên những bản sắc riêng trong đời sống văn hóa và tinh thần tại trường ĐH Bách khoa Saint-Peterburg.
Số lượng lưu học sinh Việt Nam tại trường luôn ở mức đông. Năm học 2010-2011 có 63 sinh viên diện hiệp định, 7 sinh viên tự túc và 6 Nghiên cứu sinh. Mỗi năm có khoảng 15-20 sinh viên sang học dự bị – như một truyền thống được các sinh viên khóa trên tổ chức đón, sắp xếp chỗ ở và giúp ổn định trong thời gian đầu bỡ ngỡ. Sinh viên Việt Nam luôn được nhà trường đánh giá rất cao vì khả năng học tập nổi trội, một tập thể có tổ chức chặt chẽ và có mối quan hệ tốt với quản lí IMOP. Sinh viên sống trong một kí túc xá riêng (số 13 trong 13 KTX của trường), với điều kiện cơ sở vật chất tốt, an ninh đảm bảo, tiền đóng hàng tháng lấy từ tiền học bổng phía Nga cấp và không đáng kể (chỉ để dành thuê người dọn vệ sinh). Các phòng đều có máy tính, tủ lạnh, lò vi sóng, nồi cơm điện… một số có dùng tivi, và đặc biệt ai cũng có giá sách. Ý thức sinh viên Việt Nam trong KTX khá tốt, phòng sạch sẽ, giữ vệ sinh chung nhất là ở bếp (sinh viên Tàu rất kém ý thức ở bếp). Sống cùng KTX, lại đông người nên tính co cụm của sinh viên Việt Nam rất cao, 1 tuần có ít nhất một sinh nhật là dịp để mọi người liên hoan nhẹ chúc mừng.
Sinh viên Việt Nam ở Đại học Bách khoa Saint Petersburg ngoài học tập còn tham gia các hoạt động thể thao nâng cao sức khỏe: đá bóng vào tối thứ 7, chơi bóng bàn, cầu lông ngay tại sân thể thao trong nhà IMOP (cạnh KTX), tập thể hình với phòng tập hiện đại (chi phí 400p/tháng). Sinh viên Việt Nam tổ chức “Giải bóng đá nội chiến Bách khoa”, tham gia giải đấu của trường hay Olympic thể thao IMOP kỉ niệm chiến thắng phát xít Đức 7-5, luôn là những hoạt động thể thao bổ ích. Đời sống văn hóa tinh thần phong phú: câu lạc bộ ghitar, các hoạt động chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8/3, ngày phụ nữ Việt Nam 20/10 hay ngày đàn ông 23/2 luôn được tổ chức hoành tráng, vui vẻ. Tết dương lịch sinh viên Việt lập sàn nhảy vui cùng các bạn sinh viên quốc tế trong KTX, còn tết Nguyên Đán luôn được đón theo đúng nghĩa truyền thống quê hương với bánh chưng, giò thủ, cây mai cây đào, tràng pháo …cùng một chương trình văn nghệ đêm giao thừa ấm cúng phần nào vơi đi nỗi nhớ nhà, nhớ mẹ, nhớ người yêu.
Vì chiếm tỉ lệ cao trong số lượng sinh viên Việt Nam trong thành phố, nên sinh viên tại trường Bách khoa tham gia nhiệt tình và đóng vai trò quan trọng trong phong trào chung. Vinh dự cho sinh viên tại đây rằng năm 2009 chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết đã đến thăm trường, gặp gỡ và căn dặn anh em sinh viên cố gắng học tập cho bản thân, cho gia đình và cho quê hương đất nước.
Liên hệ Du học Nga để được tư vấn miễn phí
Văn phòng: 58 Nguyễn Chí Thanh, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Số điện thoại: +84 (24) 73003556
+ 84 947 819 357
Địa chỉ email: hocbongngavn@gmail.com
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Bách khoa Saint Petersburg
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.03.00 | Toán học và Cơ học |
01.03.02 | Toán tin Ứng dụng |
01.03.04 | Toán ứng dụng |
02.03.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.03.01 | Toán học và Khoa học Máy tính |
02.03.02 | Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin |
02.03.03 | Toán hỗ trợ và quản trị Hệ thống thông tin |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.03.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.03.01 | Xây dựng |
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.03.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
09.03.03 | Tin học ứng dụng |
09.03.04 | Kỹ thuật phần mềm |
11.03.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.03.01 | Kỹ thuật vô tuyến |
11.03.02 | Công nghệ Thông tin truyền thông và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.03.04 | Điện tử và điện tử nano |
12.03.00 | Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học |
12.03.01 | Chế tạo thiết bị |
13.03.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.03.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
13.03.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
13.03.03 | Chế tạo máy năng lượng |
14.03.00 | Năng lượng hạt nhân và Công nghệ hạt nhân |
14.03.01 | Năng lượng hạt nhân và vật lý nhiệt |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.02 | Máy móc và thiết bị công nghệ |
15.03.03 | Cơ học ứng dụng |
15.03.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
15.03.05 | Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy |
16.03.00 | Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật |
16.03.01 | Vật lý kỹ thuật |
19.03.00 | Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học |
19.03.01 | Công nghệ sinh học |
19.03.04 | Công nghệ sản xuất và phục vụ ăn uống |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
22.03.00 | Công nghệ vật liệu |
22.03.01 | Công nghệ vật liệu và khoa học vật liệu |
22.03.02 | Luyện kim |
23.03.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.03.01 | Công nghệ quy trình giao thông |
23.03.02 | Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất |
27.03.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.03.02 | Quản lý chất lượng |
27.03.03 | Phân tích và Quản trị hệ thống |
27.03.04 | Quản lý các hệ thống kỹ thuật |
27.03.05 | Đổi mới |
28.03.00 | Công nghệ nano và Vật liệu nano |
28.03.01 | Công nghệ nano và công nghệ vi hệ thống |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.02 | Quản lý |
38.03.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
38.03.05 | Tin học kinh tế |
38.03.06 | Thương mại |
38.03.07 | Thương phẩm học |
40.03.00 | Pháp luật học |
40.03.01 | Pháp luật |
41.03.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.03.01 | Khu vực học nước ngoài |
42.03.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.03.01 | Quảng cáo và Quan hệ công chúng |
42.03.03 | Xuất bản |
43.03.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.03.01 | Dịch vụ |
43.03.02 | Du lịch |
43.03.03 | Khách sạn – nghỉ dưỡng |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.03.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.03.02 | Ngôn ngữ học |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
54.03.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.03.01 | Thiết kế |
học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Bách khoa Saint Petersburg
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.04.00 | Toán học và Cơ học |
01.04.02 | Toán tin Ứng dụng |
01.04.03 | Cơ học và mô hình toán |
02.04.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.04.01 | Toán học và Khoa học Máy tính |
02.04.02 | Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin |
02.04.03 | Toán hỗ trợ và quản trị Hệ thống thông tin |
03.04.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.04.01 | Toán – Lý ứng dụng |
03.04.02 | Vật lý |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
07.04.00 | Kiến trúc |
07.04.04 | Phát triển đô thị |
08.04.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.04.01 | Xây dựng |
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.04.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
09.04.03 | Tin học ứng dụng |
09.04.04 | Kỹ thuật phần mềm |
11.04.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.04.01 | Kỹ thuật vô tuyến |
11.04.02 | Công nghệ Thông tin truyền thông và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.04.04 | Điện tử và điện tử nano |
12.04.00 | Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học |
12.04.01 | Chế tạo thiết bị |
12.04.02 | Kỹ thuật quang tử |
12.04.03 | Quang tử và Tin học quang tử |
12.04.05 | Kỹ thuật laser và Công nghệ laser |
13.04.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.04.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
13.04.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
13.04.03 | Kỹ thuật cơ khí năng lượng |
14.04.00 | Năng lượng hạt nhân và Công nghệ hạt nhân |
14.04.01 | Năng lượng hạt nhân và Vật lý nhiệt |
15.04.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.02 | Máy móc và thiết bị công nghệ |
15.04.03 | Cơ học ứng dụng |
15.04.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
15.04.05 | Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy |
16.04.00 | Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật |
16.04.01 | Vật lý kỹ thuật |
19.04.00 | Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học |
19.04.01 | Công nghệ sinh học |
19.04.03 | Thực phẩm gốc động vật |
20.04.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.04.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
22.04.00 | Công nghệ vật liệu |
22.04.01 | Công nghệ vật liệu và khoa học vật liệu |
22.04.02 | Luyện kim |
23.04.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.04.01 | Công nghệ quy trình vận chuyển |
23.04.02 | Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất |
27.04.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.04.02 | Quản trị chất lượng |
27.04.03 | Системный анализ и управление |
27.04.04 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.04.05 | Đổi mới |
27.04.06 | Tổ chức và quản lý các ngành công nghiệp công nghệ cao |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.04.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.04.01 | Kinh tế |
38.04.02 | Quản lý |
38.04.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
38.04.06 | Hoạt động thương mại trên thị trường hàng hóa và dịch vụ |
38.04.07 | Thương phẩm học |
40.04.00 | Pháp luật học |
40.04.01 | Pháp luật |
41.04.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.04.01 | Khu vực học nước ngoài |
42.04.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.04.01 | Quảng cáo và Quan hệ công chúng |
42.04.03 | Xuất bản |
43.04.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.04.01 | Dịch vụ |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.04.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.04.02 | Ngôn ngữ học |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
54.04.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.04.01 | Thiết kế |
học bổng nga 2024 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Bách khoa Saint Petersburg
Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.06.00 | Toán học và Cơ học |
01.06.01 | Toán học và Cơ học |
03.06.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.06.01 | Vật lý và Thiên văn học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.06.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.06.01 | Kỹ thuật và công nghệ xây dựng |
09.06.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.06.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
13.06.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.06.01 | Kỹ thuật điện và nhiệt |
15.06.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.06.01 | Kỹ thuật cơ khí |
19.06.00 | Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học |
19.06.01 | Sinh thái công nghiệp và công nghệ sinh học |
22.06.00 | Công nghệ vật liệu |
22.06.01 | Công nghệ vật liệu |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.06.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.06.01 | Kinh tế |
41.06.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.06.01 | Khoa học chính trị và khu vực học |