Sinh viên các trường đại học Nga giành chiến thắng tại IMC 2021

S

Bắt đầu từ năm 1994, cuộc thi Olymic toán sinh viên (International Mathematics Competition for University Students – IMC) được tổ chức hàng năm cho sinh viên các trường đại học trên thế giới và ngày càng thu hút sinh viên nhiều trường đại học tham gia. Theo kế hoạch, cuộc thi năm nay sẽ được tổ chức tại American University in Bulgaria, tuy nhiên, buộc phải tổ chức trực tuyến giống như năm ngoái, do diễn biến dịch Covid.

 

Mỗi trường đại học tham gia có một số Sinh viên và một hoặc nhiều Nhóm. Học sinh cá nhân không có Nhóm sẽ được gộp lại thành các Nhóm riêng. Cuộc thi được lên kế hoạch dành cho sinh viên hoàn thành năm thứ nhất, thứ hai, thứ ba hoặc thứ tư của giáo dục đại học với độ tuổi tối đa của người tham gia là 23 tuổi tại thời điểm cuộc thi, mặc dù có thể có ngoại lệ. Không có giới hạn độ tuổi tối thiểu.

Mỗi Trưởng Nhóm phải là người giữ vị trí học thuật trong Khoa của một trường đại học mà họ đại diện. Các thí sinh tham dự kỳ thi phải trải qua 2 bài thi viết bằng tiếng Anh trong hai ngày, thời gian làm bài diễn ra trong 5h, mỗi đề thi có 6 bài toán về Đại số, Giải tích và Tổ hợp …Mỗi bài toán được tối đa là 20 điểm, điểm mỗi thí sinh là tổng điểm của hai bài thi. Nếu một đoàn có từ 3 thí sinh trở lên sẽ được tính điểm toàn đoàn (điểm toàn đoàn được tính bằng cách lấy tổng điểm của 3 thí sinh có điểm cao nhất). Cuộc thi năm nay có sự góp mặt của 590 sinh viên, chia làm 113 đội, với kết quả tại bảng cá nhân và bảng đồng đội như sau

Top 10 Bảng cá nhân

Vị trí Thí sinh Trường đại học Điểm số
1. Attila Gáspár Eötvös Loránd University, Hungary 70
2. Alexandr Grebennikov Saint-Petersburg State University, Nga 65
3–8. Nikita Dobronravov Saint-Petersburg State University, Nga 60
3–8. Mikhail Ivanov Saint-Petersburg State University, Nga 60
3–8. Eldos Jetigenov University of Groningen, Hà Lan 60
3–8. Stanislav Krymskii Saint-Petersburg State University, Nga 60
3–8. Shvo Regavim Tel Aviv University, Israel 60
3–8. Azur Đonlagić Jagiellonian University, Ba Lan 60
9. Martín Gómez Abejón Universidad Complutense de Madrid, Tây Ban Nha 59
10. Marat Abdrahmanov Saint-Petersburg State University, Nga 58

Top 10 Bảng đồng đội

Vị trí Tên đội Điểm số
1. Saint-Petersburg State University, Nga 240.5
2. Israeli National Team, Israel 224.2
3. Jagiellonian University, Ba Lan 207.0
4. Charles University, Séc 199.0
5. Eötvös Loránd University A Team, Hungary 198.0
6. University of Warsaw, Ba Lan 197.3
7. Eötvös Loránd University B Team, Hungary 193.2
8. Barcelona Techical University, Tây Ban Nha 187.7
9. Đội sinh viên không có nhóm đăng ký 180.5
10. University of Athens, Hy Lạp 179.4

Top 10 Bảng cá nhân của các sinh viên đến từ các đội trường đại học nga

Vị trí Thí sinh Trường đại học Điểm số
2. Alexandr Grebennikov Saint-Petersburg State University 65
3–8. Nikita Dobronravov Saint-Petersburg State University 60
3–8. Mikhail Ivanov Saint-Petersburg State University 60
3–8. Stanislav Krymskii Saint-Petersburg State University 60
10. Marat Abdrahmanov Saint-Petersburg State University 58
11-15. Nikita Karagodin Saint-Petersburg State University 56
16–17. Dmitry Yarcev Saint-Petersburg State University 55
18–19. Vladimir Yankovskiy Lomonosov Moscow State University 54
20–22. Egor Dobronravov Saint-Petersburg State University 53
24–26. Ivan Safonov Higher School of Economics 51

Top 10 Bảng cá nhân tự do không thuộc các đội trường đại học nga

Vị trí Thí sinh Trường đại học Điểm số
60–68. Alexandr Tolmachev Moscow Institute of Physics and Technology 41
69–83. Iaroslav Lisniak Higher School of Economics 40
119–131. Rashid Fazylov Moscow Institute of Physics and Technology 32
147–163. Dmitry Kroo Moscow Institute of Physics and Technology 30
147–163. Sergey Postnov Financial University under the Government of the Russian Federation 30
164–173. Mekhron Bobokhonov Moscow Institute of Physics and Technology 29
183–190. Albert Hakobyan Moscow Institute of Physics and Technology 27
300–308. Roman Kopyl HSE Campus in St. Petersburg 19
322–330. Aram Arakelyan Moscow Institute of Physics and Technology 16
433–442. Daniil Karzanov Higher School of Economics 7

Top 10 Bảng đồng đội của các trường đại học nga

Vị trí Tên đội Điểm số
1. Saint-Petersburg State University 240.5
11. HSE University Moscow CS team 174.3
14. HSE University (Saint Petersburg) 158.7
15. MIPT 156.9
18. LomonosovMSU-2 149.0
22. LomonosovMSU-1 140.3
49. Novosibirsk State University 89.4
53. St Petersburg State University B 88.5
88–89. Bauman Moscow State Technical University 36.0
90. RUDN-1 34.0
112. RUDN-2 1.33

Your sidebar area is currently empty. Hurry up and add some widgets.