Đại học chuyên ngành

Đại học Công nghệ Nông nghiệp quốc gia Perm

Giới thiệu về

Học viện Nông nghiệp quốc gia Perm

Đại học Công nghệ Nông nghiệp quốc gia Perm mang tên viện sĩ D.N.Pryanishnikov là một cơ sở giáo dục đại học chuyên biệt trong các lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp với trụ sở chính nằm tại thành phố Perm. Trường có truyền thống vẻ vang hơn 90 năm tuổi, và gần như gắn liền với sự phát triển của giáo dục đại học trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp không chỉ của tỉnh Perm, mà còn của cả vùng Liên bang Ural.

Tỉnh Perm luôn là tỉnh nông nghiệp, vì vậy không phải ngẫu nhiên mà vào năm 1883, lần đầu tiên tại Đế quốc Nga, một cơ sở đào tạo nông học đã được thành lập. Trong suốt 20 năm phát triển của mình, cơ sở này đã đào tạo gần 170 kỹ sư trung cấp nông học cho Perm. Đây có thể coi như một trong những đơn vị tiền thân của Đại học Công nghệ Nông nghiệp quốc gia Perm. Tuy nhiên, về mặt đào tạo giáo dục bậc cao, vẫn chưa có cơ sở nào tại tỉnh Perm và vùng Liên bang Urals cho mãi đến năm 1918. Ban đầu, việc giảng dạy đại học với các môn khoa học nông nghiệp diễn ra trong khuôn khổ phân khoa nông nghiệp của Đại học quốc gia Perm (nay là Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia Perm). Khoa này được thành lập vào ngày 1 tháng 7 năm 1918, 2 năm sau khi thành lập Đại học quốc gia Perm. Năm 1922, khoa được đổi tên thành Khoa nông học . Năm 1930, khoa được chuyển đổi thành một trường đại học độc lập mang tên Học viện Nông nghiệp Ural, trở thành đơn vị khai mở lịch sử vẻ vang của Đại học Công nghệ Nông nghiệp quốc gia Perm sau này. Ít lâu sau đó, trường được tiếp tục đổi tên là Học viện Nông nghiệp Perm từ năm 1933, đồng thời một phân hiệu đầu tiên của nhà trường đã được mở tại thành phố Irbit, tỉnh Sverdlovsk. Trong giai đoạn chiến tranh thế giới lần thứ hai, năm 1941, trường được đổi tên thành Học viện Nông nghiệp Molotov. Trường được nâng lên thành Học viện Nông nghiệp quốc gia Perm năm 1995 và Đại học Công nghệ Nông nghiệp quốc gia Perm năm 2017.

Ngày nay, Đại học Công nghệ Nông nghiệp quốc gia Perm là một trong những trường đại học hàng đầu trong nước về đào tạo các chuyên gia có trình độ cao cho ngành nông nghiệp, ở cả Lãnh thổ tỉnh Perm cũng như trên toàn lãnh thổ Liên bang Nga. Trường một cơ sở giáo dục đại học đa ngành, có 7 khoa, trong đó có hơn 6.000 sinh viên theo học 56 ​​chương trình cử nhân, chuyên gia và thạc sĩ. Thống kê những năm gần đây cho thấy 85% sinh viên sau khi tốt nghiệp tại trường đều làm việc theo đúng chuyên ngành được đào tạo. Một vài người trong số họ là niềm tự hào của trường như: K.G. Pysin – nguyên Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Liên bang Xô Viết trong quá khứ; hay như hiện này là những tên tuổi như J.A. Perevoiko – Phó giám đốc Sở Nông nghiệp và Thực phẩm tỉnh Perm; A.P. Kuznetsov – Chủ tịch quận Sosnovsky, thành phố Perm,…

học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Học viện Nông nghiệp quốc gia Perm

Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 04/2025

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
06.03.00 Khoa học sinh học
06.03.02 Thổ nhưỡng

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
08.03.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.03.01 Xây dựng
09.03.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.03.04 Kỹ thuật phần mềm
19.03.00 Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học
19.03.02 Thực phẩm gốc thực vật
23.03.00 Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ
23.03.03 Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ

Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp

Ngành đào tạo
35.03.00 Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
35.03.07 Công nghệ sản xuất và chế biến nông sản
36.03.00 Thú y và Động vật học
36.03.01 Khám thú y và vệ sinh thú y
36.03.02 Kỹ thuật chăn nuôi

học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Học viện Nông nghiệp quốc gia Perm

Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 04/2025

Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp

Ngành đào tạo
36.05.00 Thú y và Động vật học
36.05.01 Thú y

học bổng nga 2025 – hệ cao học tại Học viện Nông nghiệp quốc gia Perm

Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 04/2025

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
06.04.00 Khoa học sinh học
06.04.01 Sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
08.04.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.04.01 Xây dựng
19.04.00 Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học
19.04.03 Thực phẩm gốc động vật
21.04.00 Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa
21.04.02 Quản lý đất đai và địa chính

Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp

Ngành đào tạo
35.04.00 Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
35.04.01 Lâm nghiệp
35.04.03 Nông hóa học và thổ nhưỡng nông nghiệp
35.04.04 Nông học
35.04.05 Làm vườn
35.04.06 Kỹ thuật nông nghiệp
35.04.09 Ngành công nghiệp câu cá
36.04.00 Thú y và Động vật học
36.04.01 Thú y và vệ sinh thú y
36.04.02 Kỹ thuật chăn nuôi

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
38.04.00 Kinh tế và Quản lý
38.04.01 Kinh tế
38.04.02 Quản lý
38.04.07 Thương phẩm học

Your sidebar area is currently empty. Hurry up and add some widgets.