
Đại học Tổng hợp
Đại học Quốc gia Vologda
Giới thiệu về
Đại học Tổng hợp Quốc gia Vologda
Đại học Tổng hợp Quốc gia Vologda là trường đại học lớn nhất và có lịch sử lâu đời nhất ở tỉnh Vologda. Trường được thành lập năm 2013, trên cơ sở sáp nhập hai trường đại học lớn nhất trong khu vực lúc bấy giờ là Đại học Sư phạm quốc gia Vologda và Đại học Kỹ thuật quốc gia Vologda. Theo đó, lịch sử của nhà trường cũng gắn liền với lịch sử của hai trường đại học trên.
Đại học Sư phạm quốc gia Vologda được thành lập tháng 11 năm 1912 với tên gọi ban đầu là Viện Giáo dục Vologda. Trong giai đoạn đầu thành lập, vì lý do thay đổi định hướng đào tạo, trường đã nhiều lần được đổi tên, với các tên gọi lần lượt là Viện Sư phạm Vologda năm 1918, Học viện Giáo dục nhân dân Vologda năm 1919, Cao đẳng Sư phạm Vologda năm 1923, Học viện Sư phạm miền Bắc Liên bang năm 1930, Học viện Sư phạm quốc gia Vologda năm 1935. Trường trở thành Đại học Sư phạm quốc gia Vologda vào năm 1995.
Đại học Kỹ thuật quốc gia Vologda được thành lập năm 1966, với vai trò ban đầu là Khoa Kỹ thuật tổng hợp thuộc Học viện Bách khoa Viễn thông vùng Tây Bắc, với chương trình đào tạo ban đầu chỉ gồm các khóa học tại chức. Năm 1967, khoa được tổ chức lại thành Phân hiệu Vologda thuộc Học viện Bách khoa Viễn thông vùng Tây Bắc và bắt đầu triển khai các chương trình đào tạo chính quy. Năm 1975, Phân hiệu Vologda thuộc Học viện Bách khoa Viễn thông vùng Tây Bắc được tách ra thành Học viện Bách khoa Vologda. Năm 1986, Phân hiệu Cherepovets thuộc Học viện Bách khoa Viễn thông vùng Tây Bắc cũng được chuyển đổi thành, Phân hiệu Cherepovets thuộc Học viện Bách khoa Vologda. Năm 1999, Học viện Bách khoa Vologda được công nhận trở thành Đại học Kỹ thuật quốc gia Vologda.
Mặc dù việc sáp nhập hai trường đại học lớn nhất trong khu vực là Đại học Sư phạm quốc gia Vologda và Đại học Kỹ thuật quốc gia Vologda đã được tiến hành từ năm 2013, tuy nhiên không thực sự hiệu quả. Vào ngày 5 tháng 7 năm 2018, ban lãnh đạo nhà trường đã thống nhất việc tái cơ cấu nhà trường, theo đó, các bộ phận cấu thành được phê duyệt vào ngày 1 tháng 11 năm 2018 bao gồm:
- Viện Cơ khí, Năng lượng và Giao thông vận tải
- Viện xây dựng
- Viện Quản lý, Kinh tế và Luật
- Viện Toán học, Khoa học Tự nhiên và Khoa học Máy tính
- Viện Sư phạm Tâm lý và Giáo dục Thể chất
- Viện Lịch sử và Ngữ văn
- Viện Văn hóa và Du lịch
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơ khí

học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Vologda
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 03/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
05.03.00 | Khoa học Trái đất |
05.03.06 | Môi trường sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên |
06.03.00 | Khoa học sinh học |
06.03.01 | Sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
07.03.00 | Kiến trúc |
07.03.01 | Kiến trúc |
08.03.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.03.01 | Xây dựng |
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.03.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
09.03.04 | Kỹ thuật phần mềm |
12.03.00 | Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học |
12.03.04 | Hệ thống kỹ thuật sinh học và công nghệ sinh học |
13.03.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.03.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
13.03.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.02 | Máy móc và thiết bị công nghệ |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
20.03.02 | Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi |
21.03.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.03.02 | Quản lý đất đai và địa chính |
23.03.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.03.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
27.03.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.03.04 | Quản lý các hệ thống kỹ thuật |
27.03.05 | Đổi mới |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
39.03.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.03.02 | Công tác xã hội |
43.03.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.03.02 | Du lịch |
43.03.03 | Khách sạn – nghỉ dưỡng |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.03.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.03.01 | Sư phạm |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.03.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.03.02 | Ngôn ngữ học |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
54.03.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.03.04 | Phục chế |
học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Vologda
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 03/2025
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.05.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.05.02 | Xây dựng, Vận hành, Bảo dưỡng và Kỹ thuật bề mặt đường, cầu và đường hầm |
học bổng nga 2025 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Vologda
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 03/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.04.00 | Toán học và Cơ học |
01.04.02 | Toán tin Ứng dụng |
05.04.00 | Khoa học Trái đất |
05.04.06 | Sinh thái và quản lý thiên nhiên |
06.04.00 | Khoa học sinh học |
06.04.01 | Sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
07.04.00 | Kiến trúc |
07.04.01 | Kiến trúc |
08.04.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.04.01 | Xây dựng |
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.04.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
09.04.04 | Kỹ thuật phần mềm |
13.04.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.04.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
13.04.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
15.04.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.01 | Kỹ thuật cơ khí |
27.04.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.04.05 | Đổi mới |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
39.04.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.04.02 | Công tác xã hội |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.04.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.04.01 | Sư phạm |