Đại học Tổng hợp

Đại học Quốc gia Tyumen

Giới thiệu về

Đại học Tổng hợp Quốc gia Tyumen

Đại học Tổng hợp Quốc gia Tyumen là trường đại học có lịch sử lâu đời nhất tại khu vực tỉnh Tyumen. Trường vinh dự nằm trong Dự án 5-100, chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của các trường đại học Nga nhằm đạt danh hiệu Top100 thế giới trong các lĩnh vực.

Được thành lập năm 1930 với vai trò ban đầu là Viện Sư phạm Nông nghiệp Tyumen, Đại học Tổng hợp Quốc gia Tyumen đã trải qua 90 năm không ngừng trưởng thành và chinh phục những đỉnh cao mới, đạt được những tiêu chuẩn cao và những mục tiêu đầy tham vọng. Trong 90 năm qua, trường đã nhiều lần được đổi tên, nhằm phù hợp với từng giai đoạn phát triển của mình, lần lượt là Viện Sư phạm Nông nghiệp Tyumen (1930), Học viện Sư phạm quốc gia Tyumen (1934), Đại học Tổng hợp Quốc gia Tyumen (1973).

Đại học Tổng hợp Quốc gia Tyumen hiện có khuôn viên chính bao gồm 15 tòa nhà tại khu vực trung tâm thành phố, là nơi diễn ra các hoạt động giảng dạy, nghiên cứ của đội ngũ cán bộ, nhân viên, giảng viên và sinh viên nhà trường. Trường có cơ cấu bao gồm 13 Viện nghiên cứu cơ bản, một Viện Giáo dục từ xa và một Viện hợp tác quốc tế. Ngoài ra, trường cò có các Phân hiệu tại các thành phố Tobolsk, Ishim, Nizhnevartovsk, Surgut và Novy Urengoy. Trong mỗi Viện nghiên cứu đều có các phòng thí nghiệm khoa học và nghiên cứu, các văn phòng chuyên ngành khoa học, cũng như các trung tâm công nghệ cao chuyên biệt. Trường hiện là nơi theo học của hơn 27.000 sinh viên, trong đó có khoảng hơn 1.900 sinh viên quốc tế.

Trong Bảng xếp hạng Quốc gia về các trường Đại học Nga năm 2013, Đại học Tổng hợp Quốc gia Tyumen xếp thứ 33 trên tổng số 105 trường đầu tiên. Bên cạnh đó, trường thuộc top 50 trường đại học tốt nhất các nước SNG. Trường cũng giành được 3 dự án quốc tế theo chương trình TEMPUS của Liên minh Châu Âu, với tổng kinh phí hơn 3 triệu euro và nhằm cải cách chương trình đào tạo của các chương trình Thạc sĩ.

Đại học Tổng hợp Quốc gia Tyumen vinh dự nằm trong Dự án 5-100, chương trình nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của các trường đại học Nga nhằm đạt danh hiệu Top100 thế giới trong các lĩnh vực. Trong 2 năm tham gia, trường đã tự tin vươn lên dẫn đầu trong nhóm các trường đại học hạng hai của Dự án. Điểm trung bình của sinh viên được nhận vào trường bằng ngân sách tiếp tục tăng (năm 2017 là 74,26). Trong hai năm liên tiếp, trường nằm trong top 10 các trường đại học cổ điển tốt nhất ở Nga về chất lượng tuyển sinh.

Năm 2017, Đại học Tổng hợp Quốc gia Tyumen lần đầu tiên lọt vào danh sách các trường đại học tốt nhất trong bảng xếp hạng quốc tế QS University Rankings EECA. Trong bảng xếp hạng môn học của các trường đại học thế giới Round University Ranking trong lĩnh vực khoa học đời sống, Tyumen State University ngay lập tức lọt vào top 400 trường đại học tốt nhất thế giới. Về khoa học xã hội, Tyumen State University đứng ở vị trí thứ 462 trong bảng xếp hạng thế giới, lọt vào top 15 trường đại học hàng đầu của Nga.

học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Tyumen

Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.03.00 Toán học và Cơ học
01.03.01 Toán học
03.03.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.03.02 Vật lý
03.03.03 Vật lý vô tuyến
04.03.00 Hóa học
04.03.01 Hóa học
05.03.00 Khoa học Trái đất
05.03.02 Địa lý
05.03.03 Bản đồ học và Tin học địa chất
05.03.06 Môi trường sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
06.03.00 Khoa học sinh học
06.03.01 Sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
07.03.00 Kiến trúc
07.03.01 Kiến trúc
09.03.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.03.03 Tin học ứng dụng
10.03.00 Bảo mật thông tin
10.03.01 Bảo mật thông tin
12.03.01 Chế tạo thiết bị
15.03.00 Kỹ thuật cơ khí
15.03.06 Cơ điện tử và Robotics
16.03.00 Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật
16.03.01 Vật lý kỹ thuật

Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp

Ngành đào tạo
35.03.00 Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
35.03.07 Công nghệ sản xuất và chế biến nông sản

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.03.00 Khoa học Tâm lý
37.03.01 Tâm lý học
38.03.00 Kinh tế và Quản lý
38.03.01 Kinh tế
38.03.02 Quản lý
38.03.04 Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị
39.03.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.03.01 Xã hội học
40.03.00 Pháp luật học
40.03.01 Pháp luật
41.03.00 Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực
41.03.05 Quan hệ quốc tế
42.03.00 Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học
42.03.02 Báo chí
43.03.00 Dịch vụ và Du lịch
43.03.02 Du lịch

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.03.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.03.01 Sư phạm
44.03.03 Giáo dục đặc biệt (khuyết tật)
44.03.05 Sư phạm (với 2 chuyên môn)

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.03.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.03.01 Ngữ văn học
45.03.02 Ngôn ngữ học
46.03.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.03.01 Lịch sử

học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Tyumen

Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.05.00 Toán học và Cơ học
01.05.01 Toán học và Cơ học cơ bản
06.05.00 Khoa học sinh học
06.05.01 Sinh học và Thông tin sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
10.05.00 Bảo mật thông tin
10.05.01 Bảo mật máy tính
10.05.03 Bảo mật thông tin trong hệ thống tự động

học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Tyumen

Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.04.00 Toán học và Cơ học
01.04.01 Toán học
02.04.00 Khoa học máy tính và Khoa học thông tin
02.04.03 Toán hỗ trợ và quản trị Hệ thống thông tin
03.04.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.04.02 Vật lý
04.04.00 Hóa học
04.04.01 Hóa học
05.04.00 Khoa học Trái đất
05.04.02 Địa lý
05.04.06 Sinh thái và quản lý thiên nhiên
06.04.00 Khoa học sinh học
06.04.01 Sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
09.04.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.04.03 Tin học ứng dụng
16.04.00 Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật
16.04.01 Vật lý kỹ thuật

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.04.00 Khoa học Tâm lý
37.04.01 Tâm lý học
38.04.00 Kinh tế và Quản lý
38.04.01 Kinh tế
38.04.02 Quản lý
39.04.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.04.01 Xã hội học
40.04.00 Pháp luật học
40.04.01 Pháp luật
41.04.00 Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực
41.04.05 Quan hệ quốc tế
42.04.00 Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học
42.04.05 Truyền thông
43.04.00 Dịch vụ và Du lịch
43.04.02 Du lịch

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.04.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.04.01 Sư phạm

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.04.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.04.01 Ngữ văn học
45.04.02 Ngôn ngữ học
46.04.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.04.01 Lịch sử
49.04.00 Thể thao và Văn hóa thể chất
49.04.01 Văn hóa thể chất

học bổng nga 2024 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Tyumen

Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.06.00 Toán học và Cơ học
01.06.01 Toán học và Cơ học
03.06.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.06.01 Vật lý và Thiên văn học
04.06.00 Hóa học
04.06.01 Khoa học hóa học
05.06.00 Khoa học Trái đất
05.06.01 Khoa học trái đất
06.06.00 Khoa học sinh học
06.06.01 Khoa học sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
09.06.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.06.01 Tin học và Kỹ thuật máy tính
10.06.00 Bảo mật thông tin
10.06.01 Bảo mật thông tin
16.06.00 Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật
16.06.01 Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.06.00 Khoa học Tâm lý
37.06.01 Khoa học Tâm lý
39.06.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.06.01 Khoa học xã hội học
40.06.00 Pháp luật học
40.06.01 Pháp luật

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.06.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.06.01 Khoa học sư phạm và giáo dục

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.06.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.06.01 Nghiên cứu Ngôn ngữ học và văn học
46.06.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.06.01 Lịch sử học và Khảo cổ học

Your sidebar area is currently empty. Hurry up and add some widgets.