
Đại học Tổng hợp
Đại học Quốc gia Tula
Câu chuyện SV | Chuyên gia ngành Y đa khoa – Trần Trọng Xuân Quân |
Giới thiệu về
Đại học Tổng hợp Quốc gia Tula
Đại học Tổng hợp Quốc gia Tula là một cơ sở giáo dục bậc cao uy tín nhất khu vực tỉnh Tula, một trong những trường đại học tổng hợp lớn nhất khu vực vùng Liên bang Trung tâm và có trụ sở chính nằm tại thành phố thủ phủ cùng tên của tỉnh này. Tháng 4 năm 2017, trường được lãnh đạo Liên bang và khu vực ưu ái lựa chọn trở thành một trong những trường đại học trọng điểm khu vực.
Lịch sử của Đại học Tổng hợp Quốc gia Tula bắt đầu năm 1930, với việc thành lập Viện Chế tạo máy Tula theo quyết định của Hội đồng Lao động và Quốc phòng Liên bang Xô Viết vào ngày 30 tháng 4 năm 1930. Từ đó tới nay, trường luôn giữ vững vị thế một trong những trường đại học công lập lớn nhất khu vực vùng Liên bang Trung tâm. Tập thể lãnh đạo, cán bộ, giảng viên và sinh viên nhà trường luôn chủ động phản ứng trước những thách thức của thời đại, nhằm giữ cho trường đại học một đà phát triển năng động không ngừng, trong khi vẫn giữ được lòng các truyền thống tốt đẹp của một cơ sở giáo dục đại học cổ điển.
Ngày nay, hơn 20.000 sinh viên, 680 sinh viên sau đại học và sinh viên tiến sĩ nghiên cứu tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Tula. Trong số đó có hơn 1.200 sinh viên quốc tế đến từ hơn 40 quốc gia đang theo học tại tất cả các cấp đào tạo. Về chương trình đào tạo tại trường, hiện có hơn 150 chuyên ngành như quốc phòng, công nghệ, khai khoáng, xây dựng, thông tin máy tính, khoa học, kinh tế, pháp luật, xã hội, nhân đạo và y tế. Việc đào tạo được tiến hành bởi hơn 1.200 giáo viên, trong đó có gần 240 giáo sư – tiến sĩ khoa học và gần 720 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành. Cùng với đó là gần 1.200 cán bộ hành chính, giảng viên thỉnh giảng, công nhân viên trong nhiều phòng ban hỗ trọ khác nhau.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Tula cũng nổi tiếng khu vực nhờ thư viện khoa học với hơn 1.500.000 ấn bản khóa học, một số phòng đọc sách, phòng Internet, và hệ thống thư viện điện tử riêng biệt. Nhờ hệ thống tư liệu học thuật đồ sộ này, trường đã có điều kiện tự trang bị cho mình một hệ thống học liệu giáo khoa điện tử, các phòng thí nghiệm ảo, bám sát quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu của các giảng viên, sinh viên và nhà nghiên cứu tại trường.
Tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Tula, sự quan tâm nghiêm túc nhất luôn được dành cho các hoạt động nghiên cứu khoa học dưới nhiều hình thức: thực hiện các công trình khoa học dựa trên trợ cấp và hợp đồng với các tổ chức – doanh nghiệp; đào tạo nhân sự có trình độ cao thông qua các nghiên cứu sau đại học và tiến sĩ; hợp tác với các viện nghiên cứu và trung tâm khoa học của Viện Hàn lâm Khoa học Nga; cấp bằng sáng chế; tổ chức và tham gia hội nghị khoa học, triển lãm ở các cấp; công tác nghiên cứu của sinh viên; việc xuất bản các chuyên khảo và các ấn phẩm khoa học khác. Hoạt động khoa học có tác động tích cực đến chất lượng của các chuyên gia đào tạo và là một minh chứng cho công tác hiệu quả của các phòng ban. Đại học Tổng hợp Quốc gia Tula hiện có 4 Hội đồng thẩm định luận án tiến sĩ cùng 16 Hội đồng đánh giá luận văn sau đại học đối với 37 chuyên ngành khoa học khác nhau. Hàng năm, khoảng 2-5 tiến sĩ khoa học và 80-100 tiến sĩ đã hoàn thành các chương trình của mình tại trường.
Một trong những hướng ưu tiên khác của Đại học Tổng hợp Quốc gia Tula là lĩnh vực đời sống tinh thần: trường có mạng lưới kí túc xá lớn nhất trong khu vực, các tòa nhà thể thao, phòng khám đa khoa, trường mẫu giáo cho con em cán bộ, giảng viên và sinh viên trong trường, khu nghỉ dưỡng, căng tin, các trung tâm giải trí tại khu vực ngoại ô. Trường cũng tổ chức các trung tâm hướng nghiệp hỗ trợ sinh viên và cựu sinh viên theo định hướng thị trường lao động. Câu lạc bộ sinh viên tại trường được ưu ái sử dụng hai phòng họp, một phòng lớn (800 chỗ) và 1 phòng nhỏ (200 chỗ ngồi), phòng chức năng riêng với diện tích hơn 500 mét vuông.

học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Tula
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 03/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.03.00 | Toán học và Cơ học |
01.03.02 | Toán tin Ứng dụng |
01.03.04 | Toán ứng dụng |
04.03.00 | Hóa học |
04.03.01 | Hóa học |
06.03.00 | Khoa học sinh học |
06.03.01 | Sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
07.03.00 | Kiến trúc |
07.03.01 | Kiến trúc |
08.03.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.03.01 | Xây dựng |
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.03.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
09.03.03 | Tin học ứng dụng |
12.03.00 | Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học |
12.03.04 | Hệ thống kỹ thuật sinh học và công nghệ sinh học |
13.03.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.03.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.02 | Máy móc và thiết bị công nghệ |
15.03.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
15.03.05 | Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy |
19.03.00 | Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học |
19.03.01 | Công nghệ sinh học |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
21.03.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.03.02 | Quản lý đất đai và địa chính |
23.03.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.03.01 | Công nghệ quy trình giao thông |
23.03.02 | Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất |
23.03.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
27.03.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.03.01 | Tiêu chuẩn hóa và Đo lường |
27.03.02 | Quản lý chất lượng |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.03.00 | Khoa học Tâm lý |
37.03.01 | Tâm lý học |
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.06 | Thương mại |
39.03.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.03.01 | Xã hội học |
40.03.00 | Pháp luật học |
40.03.01 | Pháp luật |
41.03.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.03.04 | Chính trị học |
42.03.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.03.02 | Báo chí |
43.03.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.03.01 | Dịch vụ |
43.03.03 | Khách sạn – nghỉ dưỡng |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.03.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.03.02 | Ngôn ngữ học |
48.03.00 | Thần học |
48.03.01 | Thần học |
49.03.00 | Thể thao và Văn hóa thể chất |
49.03.01 | Văn hóa thể chất |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
54.03.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.03.01 | Thiết kế |
học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Tula
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 03/2025
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
11.05.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.05.01 | Hệ thống và tổ hợp vô tuyến điện tử |
21.05.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.05.04 | Mỏ |
Khoa học y tế và Chăm sóc sức khỏe
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
31.05.00 | Y học lâm sàng |
31.05.01 | Y đa khoa |
học bổng nga 2025 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Tula
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 03/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.04.00 | Toán học và Cơ học |
01.04.02 | Toán tin Ứng dụng |
01.04.03 | Cơ học và mô hình toán |
04.04.00 | Hóa học |
04.04.01 | Hóa học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
07.04.00 | Kiến trúc |
07.04.01 | Kiến trúc |
08.04.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.04.01 | Xây dựng |
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.04.04 | Kỹ thuật phần mềm |
12.04.00 | Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học |
12.04.04 | Thiết kế và công nghệ thiết bị điện tử |
13.04.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.04.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
15.04.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.05 | Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy |
20.04.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.04.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
21.04.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.04.02 | Quản lý đất đai và địa chính |
22.04.00 | Công nghệ vật liệu |
22.04.02 | Luyện kim |
23.04.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.04.01 | Công nghệ quy trình vận chuyển |
23.04.02 | Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất |
23.04.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
27.04.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.04.01 | Tiêu chuẩn hóa và Đo lường |
27.04.02 | Quản trị chất lượng |
27.04.04 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
29.04.00 | Công nghệ trong các ngành công nghiệp nhẹ |
29.04.03 | Công nghệ in ấn và đóng gói |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.04.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.04.01 | Kinh tế |
38.04.02 | Quản lý |
39.04.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.04.01 | Xã hội học |
40.04.00 | Pháp luật học |
40.04.01 | Pháp luật |
41.04.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.04.04 | Chính trị học |
43.04.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.04.02 | Du lịch |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
49.04.00 | Thể thao và Văn hóa thể chất |
49.04.01 | Văn hóa thể chất |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
54.04.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.04.01 | Thiết kế |
học bổng nga 2025 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Tula
Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 03/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.06.00 | Toán học và Cơ học |
01.06.01 | Toán học và Cơ học |
03.06.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.06.01 | Vật lý và Thiên văn học |
04.06.00 | Hóa học |
04.06.01 | Khoa học hóa học |
05.06.00 | Khoa học Trái đất |
05.06.01 | Khoa học trái đất |
06.06.00 | Khoa học sinh học |
06.06.01 | Khoa học sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.06.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.06.01 | Kỹ thuật và công nghệ xây dựng |
09.06.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.06.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
11.06.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.06.01 | Điện tử, kỹ thuật vô tuyến và hệ thống thông tin liên lạc |
12.06.00 | Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học |
12.06.01 | Photonics, thiết bị đo đạc, hệ thống quang học và công nghệ sinh học và công nghệ |
13.06.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.06.01 | Kỹ thuật điện và nhiệt |
15.06.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.06.01 | Kỹ thuật cơ khí |
20.06.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.06.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
21.06.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.06.01 | Địa chất, thăm dò và khai thác mỏ |
22.06.00 | Công nghệ vật liệu |
22.06.01 | Công nghệ vật liệu |
23.06.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.06.01 | Kỹ thuật và công nghệ giao thông trên mặt đất |
27.06.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.06.01 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
Khoa học y tế và Chăm sóc sức khỏe
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
31.06.00 | Y học lâm sàng |
31.06.01 | Y học lâm sàng |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.06.00 | Khoa học Tâm lý |
37.06.01 | Khoa học Tâm lý |
38.06.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.06.01 | Kinh tế |
39.06.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.06.01 | Khoa học xã hội học |
40.06.00 | Pháp luật học |
40.06.01 | Pháp luật |
41.06.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.06.01 | Khoa học chính trị và khu vực học |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.06.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.06.01 | Khoa học sư phạm và giáo dục |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.06.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.06.01 | Nghiên cứu Ngôn ngữ học và văn học |
46.06.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.06.01 | Lịch sử học và Khảo cổ học |
47.06.00 | Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo |
47.06.01 | Triết học, Đạo đức và Nghiên cứu Tôn giáo |
49.06.00 | Thể thao và Văn hóa thể chất |
49.06.01 | Giáo dục thể chất và Thể thao |