
Đại học Tổng hợp
Đại học Quốc gia Chuvash
Giới thiệu về
Đại học Tổng hợp Quốc gia Chuvash
Đại học Tổng hợp Quốc gia Chuvash mang tên I.N. Ulyanov là một trường đại học cổ điển Nga có trụ sở chính tại thành phố thủ đô Cheboksary thuộc nước cộng hòa Chuvash. Ngoài ra, trường còn bao gồm Phân hiệu Alatyr, cũng thuộc nước Cộng hòa Chuvash. Trường là một trong những trung tâm đổi mới, trung tâm khoa học, giáo dục và văn hóa hàng đầu không chỉ của nước cộng hòa, mà còn của cả khu vực vùng Liên bang Volga.
Mặc dù việc thành lập một cơ sở giáo dục đại học công lập ở thành phố Cheboksary đã được đưa ra vào năm 1920, cũng như vào năm 1958-1959, nhưng việc thành lập trường đại học này đều bị hoãn lại trong nhiều năm. Tuy nhiên, cuối cùng Đại học Tổng hợp Quốc gia Chuvash cũng được thành lập vào ngày 1 tháng 9 năm 1967, trên cơ sở hợp nhất Phân hiệu Volga thuộc Học viện Kỹ thuật Điện Matxcova (nay là Đại học Nghiên cứu tổng hợp Năng lượng Điện quốc gia Moscow) và Viện Lịch sử và Ngữ văn thuộc Viện Sư phạm quốc gia Chuvash (nay là Đại học Sư phạm quốc gia Chuvash). Đến nay, trường đã có gần 60 năm tuổi đời, đóng góp hơn 121.000 nhân sự chất lượng cao thuộc các cấp bậc đại học và sau đại học cho thị trường lao động toàn Liên bang.
Ngày nay, Đại học Tổng hợp Quốc gia Chuvash hiện đang đào tạo 18.500 sinh viên đến từ 69 khu vực của Nga và khoảng 2.000 sinh viên nước ngoài từ 49 quốc gia châu Á, châu Phi, Mỹ Latinh, châu Âu, ở tất cả các cấp giáo dục: dự bị đại học, đại học, cao học, nghiên cứu sinh. Sinh viên được lựa chọn theo học tại 110 chương trình giáo dục, 200 chương trình giáo dục bổ sung, trong đó có 57 lĩnh vực cấp bằng cử nhân, 27 chương trình đào tạo chuyên gia, 31 lĩnh vực cấp bằng thạc sĩ. Trường cũng có 6 hội đồng luận án cho nhiều chuyên ngành khác nhau.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Chuvash hiện là nơi công tác của 150 giáo sư – tiến sĩ khoa học và hơn 600 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành. Đặc biệt hơn, con số này chiếm tới gần một nửa số tiến sĩ và tiến sĩ khoa học của nước cộng hòa. Điều này càng thể hiện tầm quan trọng của nhà trường, cũng như môi trường học thuật mà nhà trường đem lại. Tại đây hiện có 22 phòng thí nghiệm nghiên cứu vấn đề khoa học, 14 phòng thiết kế sinh viên, là nơi thường xuyên diễn ra các hoạt động nghiên cứu khoa học sau đại học và tiến sĩ.

học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Chuvash
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 03/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
02.03.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.03.03 | Toán hỗ trợ và quản trị Hệ thống thông tin |
03.03.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.03.02 | Vật lý |
04.03.00 | Hóa học |
04.03.01 | Hóa học |
05.03.00 | Khoa học Trái đất |
05.03.02 | Địa lý |
05.03.06 | Môi trường sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.03.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.03.01 | Xây dựng |
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.03 | Tin học ứng dụng |
09.03.04 | Kỹ thuật phần mềm |
13.03.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.03.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.05 | Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
21.03.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.03.02 | Quản lý đất đai và địa chính |
27.03.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.03.02 | Quản lý chất lượng |
27.03.04 | Quản lý các hệ thống kỹ thuật |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.02 | Quản lý |
38.03.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
38.03.05 | Tin học kinh tế |
40.03.00 | Pháp luật học |
40.03.01 | Pháp luật |
42.03.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.03.02 | Báo chí |
43.03.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.03.02 | Du lịch |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.03.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.03.01 | Ngữ văn học |
45.03.02 | Ngôn ngữ học |
46.03.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.03.01 | Lịch sử |
46.03.02 | Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
54.03.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.03.01 | Thiết kế |
học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Chuvash
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 03/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.05.00 | Toán học và Cơ học |
01.05.01 | Toán học và Cơ học cơ bản |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.05.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.05.01 | Xây dựng các tòa nhà và công trình đặc biệt |
Khoa học y tế và Chăm sóc sức khỏe
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
31.05.00 | Y học lâm sàng |
31.05.01 | Y đa khoa |
31.05.02 | Nhi khoa |
31.05.03 | Nha khoa |
33.05.00 | Dược học |
33.05.01 | Dược học |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.05.00 | Khoa học Tâm lý |
37.05.01 | Tâm lý học lâm sàng |
học bổng nga 2025 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Chuvash
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 03/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
03.04.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.04.02 | Vật lý |
04.04.00 | Hóa học |
04.04.01 | Hóa học |
05.04.00 | Khoa học Trái đất |
05.04.02 | Địa lý |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.04.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.04.01 | Xây dựng |
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.03 | Tin học ứng dụng |
13.04.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.04.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
15.04.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
20.04.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.04.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
27.04.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.04.04 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.04.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.04.01 | Kinh tế |
38.04.02 | Quản lý |
38.04.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
38.04.08 | Tài chính và tín dụng |
40.04.00 | Pháp luật học |
40.04.01 | Pháp luật |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
46.04.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.04.02 | Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư |
học bổng nga 2025 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Chuvash
Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 03/2025
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
42.06.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.06.01 | Thông tin thư viện |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.06.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.06.01 | Nghiên cứu Ngôn ngữ học và văn học |
47.06.00 | Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo |
47.06.01 | Triết học, Đạo đức và Nghiên cứu Tôn giáo |