Đại học Tổng hợp
Đại học Quốc gia Chechen
Giới thiệu về
Đại học Tổng hợp Quốc gia Chechen
Đại học Tổng hợp Quốc gia Chechen là một trường đại học cổ điển tại thành phố Grozny. Trường có lịch sử lâu đời, được thành lập từ ngày 07 tháng 2 năm 1938, với tên gọi ban đầu là Viện Sư phạm Gronzy, sau đó được đổi tên thành Viện Sư phạm quốc gia Chechen-Ingush trong cùng năm. Năm 1960, Viện được đặt một tên mới – Học viện Sư phạm quốc gia Chechen-Ingush. Vào ngày 9 tháng 3 năm 1971, Học viện được chuyển thành Đại học quốc gia Chechen-Ingush mang tên Lev Tolstoy. Vào ngày 28 tháng 2 năm 1995, trường được mang tên Đại học Tổng hợp Quốc gia Chechen.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Chechen hiện nay là nơi công tác của 814 giảng viên ưu tú, trong đó có 55 giáo sư – tiến sĩ khoa học và 236 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành. Giảng viên tại trường được phân công giảng dạy và nghiên cứu tại 72 khoa bộ môn, đào tạo và hướng dẫn tổng số sinh viên đại học và sau đại học trong các hệ chính quy toàn thời gian cũng như các hệ bán thời gian lên tới gần 20.000 người.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Chechen đã nỗ lực đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng nhằm đảm bảo hỗ trợ tốt cho quá trình nghiên cứu, cũng như tích cực đẩy mạnh ứng dụng các kết quả nghiên cứu đạt được trong cuộc sống thông qua việc triển khai xây dựng cấc doanh nghiệp sáng tạo và doanh nghiệp khởi nghiệp trong khuôn viên nhà trường. Tổ hợp các hệ thống cơ sở hạ tầng đó được liên kết chặt chẽ với nhau thành một cụm sáng tạo thống nhất trong một không gian khoa học mang tên “Vườm ươm công nghệ”, với nhiệm vụ chính là hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khởi nghiệp độc lập nhỏ và đổi mới không chỉ thuộc cơ cấu Đại học Tổng hợp Quốc gia Chechen, mà còn hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương, ứng dụng các tri thức khoa học, sáng chế, bí quyết và công nghệ cao và chuyển giao công nghệ khoa học và kỹ thuật.
Một nền tảng công nghệ hiện đại và sự giáo dục chất lượng vẫn chưa thể tạo nên một sinh viên năng động và phát triển hài hòa. Tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Chechen, tầm quan trọng của giáo dục tinh thần, đạo đức và lòng yêu nước cũng luôn được đề cao. Cụ thể, các hoạt động đẩy mạnh văn hoá tinh thần, các hoạt động thể thao và văn hóa luôn được diễn ra trong và ngoài khuôn viên nhà trường. Cuộc sống của sinh viên tại đây chứa đầy những sự kiện tươi sáng, đầy sức sáng tạo và những bất ngờ, những kỷ niệm mà họ sẽ không bao giờ quên.
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Chechen
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.03.00 | Toán học và Cơ học |
01.03.01 | Toán học |
03.03.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.03.02 | Vật lý |
04.03.00 | Hóa học |
04.03.01 | Hóa học |
05.03.00 | Khoa học Trái đất |
05.03.02 | Địa lý |
05.03.06 | Môi trường sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên |
06.03.00 | Khoa học sinh học |
06.03.01 | Sinh học |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.03.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.03.04 | Nông học |
35.03.05 | Làm vườn |
35.03.07 | Công nghệ sản xuất và chế biến nông sản |
36.03.00 | Thú y và Động vật học |
36.03.02 | Kỹ thuật chăn nuôi |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.02 | Quản lý |
38.03.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
38.03.06 | Thương mại |
39.03.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.03.02 | Công tác xã hội |
40.03.00 | Pháp luật học |
40.03.01 | Pháp luật |
41.03.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.03.01 | Khu vực học nước ngoài |
42.03.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.03.02 | Báo chí |
43.03.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.03.01 | Dịch vụ |
43.03.02 | Du lịch |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.03.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.03.02 | Giáo dục Tâm lý sư phạm |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.03.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.03.01 | Ngữ văn học |
45.03.02 | Ngôn ngữ học |
46.03.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.03.01 | Lịch sử |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
51.03.00 | Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội |
51.03.01 | Văn hóa |
51.03.04 | Bảo tàng học và bảo tồn các di sản văn hóa, thiên nhiên |
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Chechen
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.05.00 | Toán học và Cơ học |
01.05.01 | Toán học và Cơ học cơ bản |
Khoa học y tế và Chăm sóc sức khỏe
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
31.05.00 | Y học lâm sàng |
31.05.01 | Y đa khoa |
31.05.03 | Nha khoa |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
36.05.00 | Thú y và Động vật học |
36.05.01 | Thú y |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
52.05.00 | Sân khấu nghệ thuật và Văn học nghệ thuật |
52.05.01 | Nghệ thuật diễn xuất |
học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Chechen
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
03.04.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.04.02 | Vật lý |
04.04.00 | Hóa học |
04.04.01 | Hóa học |
05.04.00 | Khoa học Trái đất |
05.04.02 | Địa lý |
05.04.06 | Sinh thái và quản lý thiên nhiên |
06.04.00 | Khoa học sinh học |
06.04.01 | Sinh học |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.04.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.04.04 | Nông học |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
40.04.00 | Pháp luật học |
40.04.01 | Pháp luật |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.04.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.04.01 | Ngữ văn học |
46.04.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.04.01 | Lịch sử |