Đại học Tổng hợp
Đại học Quốc gia Bashkir
Giới thiệu về
Đại học Tổng hợp Quốc gia Bashkir
Đại học Tổng hợp Quốc gia Bashkir là trường đại học có lịch sử lâu đời nhất, một trung tâm khoa học và giáo dục lớn của nước cộng hòa Bashkortostan, một trong những đơn vị sáng lập Hiệp hội các trường đại học cổ điển của Nga, và hiện xếp vị trí thứ 49 trong số các trường đại học cổ điển toàn Liên bang. Bên cạnh cơ sở chính tại thủ đô Ufa, trường còn có 4 Phân hiệu tại các thành phố Sterlitamak, Sibay, Birsk và Neftekamsk.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Bashkir là đơn vị đi đầu trong công tác đào tạo trong các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, cũng như bảo tồn và phát huy truyền thống giáo dục cổ điển trong các lĩnh vực lịch sử, ngữ văn, triết học và luật. Hiện nay, trường thực hiện hơn 250 chương trình giáo dục cơ bản, đóng góp đáng kể vào việc đào tạo nhân lực trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, khoa học kỹ thuật và sư phạm.
Hơn 1.300 giáo viên đang công tác tại các cơ sở của Đại học Tổng hợp Quốc gia Bashkir, giảng dạy và hướng dẫn cho hơn 27.500 sinh viên và nghiên cứu sinh đến từ 42 khu vực của Liên bang Nga và 39 quốc gia trên toàn thế giới. Trong suốt lịch sử kéo dài hơn 110 năm của mình, trường tự hào là nơi chắp cánh cho hơn 200.000 sinh viên tốt nghiệp, đem lại uy tín vang dội cho nhà trường không chỉ ở trong lãnh thổ Liên bang Nga, mà còn trên toàn thế giới.
Nghiên cứu khoa học được thực hiện tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Bashkir trong bốn lĩnh vực và 18 ngành. Các lĩnh vực ưu tiên bao gồm: tăng hiệu quả sản xuất hydrocacbon; vật liệu mới; công nghệ sản xuất thông minh, kỹ thuật số tiên tiến; nghiên cứu di truyền; y học cá nhân. Nhiều dự án phát triển cho các nhà đầu tư Nga và nước ngoài đã sẵn sàng ứng dụng trong thương mại. Các nhà khoa học của trường đã và đang tham gia vào quá trình triển khai một số chương trình khoa học lớn theo những khoản tài trợ ở cấp liên bang và khu vực. Chỉ trong mười năm qua, ba khoản tài trợ lớn với tổng số hơn 850.000.000 rúp đã được giải ngân cho nhà trường. Trong số đó có một khoản tài trợ để thực hiện một chương trình phát triển chiến lược, sự phát triển thành công của chương trình đó cho phép trường đại học nâng cao nghiên cứu và giáo dục nói chung lên một tầm chất lượng mới.
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Bashkir
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.03.00 | Toán học và Cơ học |
01.03.01 | Toán học |
01.03.02 | Toán tin Ứng dụng |
03.03.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.03.02 | Vật lý |
03.03.03 | Vật lý vô tuyến |
04.03.00 | Hóa học |
04.03.01 | Hóa học |
04.03.02 | Hóa học, Vật lý học và Cơ học Vật liệu |
05.03.00 | Khoa học Trái đất |
05.03.01 | Địa chất |
05.03.02 | Địa lý |
05.03.06 | Môi trường sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên |
06.03.00 | Khoa học sinh học |
06.03.01 | Sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
10.03.00 | Bảo mật thông tin |
10.03.01 | Bảo mật thông tin |
11.03.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.03.02 | Công nghệ Thông tin truyền thông và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.03.04 | Điện tử và điện tử nano |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.02 | Máy móc và thiết bị công nghệ |
19.03.00 | Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học |
19.03.01 | Công nghệ sinh học |
22.03.00 | Công nghệ vật liệu |
22.03.01 | Công nghệ vật liệu và khoa học vật liệu |
27.03.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.03.02 | Quản lý chất lượng |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.02 | Quản lý |
38.03.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
39.03.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.03.02 | Công tác xã hội |
39.03.03 | Tổ chức công tác thanh niên |
40.03.00 | Pháp luật học |
40.03.01 | Pháp luật |
41.03.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.03.04 | Chính trị học |
41.03.05 | Quan hệ quốc tế |
42.03.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.03.01 | Quảng cáo và Quan hệ công chúng |
42.03.02 | Báo chí |
42.03.03 | Xuất bản |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.03.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.03.01 | Ngữ văn học |
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Bashkir
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.05.00 | Toán học và Cơ học |
01.05.01 | Toán học và Cơ học cơ bản |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
21.05.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.05.03 | Công nghệ khảo sát địa chất |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.05.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.05.01 | Dịch thuật và Dịch thuật học |
học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Bashkir
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.04.00 | Toán học và Cơ học |
01.04.02 | Toán tin Ứng dụng |
04.04.00 | Hóa học |
04.04.01 | Hóa học |
05.04.00 | Khoa học Trái đất |
05.04.01 | Địa chất |
05.04.06 | Sinh thái và quản lý thiên nhiên |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.04.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.04.01 | Kinh tế |
38.04.08 | Tài chính và tín dụng |
40.04.00 | Pháp luật học |
40.04.01 | Pháp luật |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.04.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.04.01 | Ngữ văn học |