
Đại học Tổng hợp
Đại học Quốc gia Baikal
Giới thiệu về
Đại học Tổng hợp Quốc gia Baikal
Đại học Tổng hợp Quốc gia Baikal là một trường đại học lớn tại thành phố Irkutsk. Trường, có lịch sử lâu đời, đi vào hoạt động như một cơ sở giáo dục đại học kể từ năm 1930, khi Viện Tài chính và Kinh tế Siberi được mở ra trên cơ sở của Trường Giáo dục thành phố Alexandro-Mariinsky (thành lập từ năm 1894). Trong những năm sau chiến tranh, với sự khởi đầu của sự phát triển công nghiệp quy mô lớn của Siberia, trường đại học bắt đầu đào tạo các chuyên gia có trình độ cao về tài chính và kinh tế, kỹ thuật và kinh tế cho tất cả các ngành công nghiệp cơ bản của khu vực. Ngày 29 tháng 10 năm 2015, trường trở thành Đại học Kinh tế và Luật quốc gia Baikal, sau đó là Đại học Tổng hợp Quốc gia Baikal như hiện nay.
Trải qua lịch sử 90 năm, Đại học Tổng hợp Quốc gia Baikal đã phát triển thành một tổ hợp khoa học và giáo dục liên vùng tích hợp theo chiều dọc mạnh mẽ, bao gồm tất cả các giai đoạn đào tạo trước đại học, đại học và sau đại học: chương trình giáo dục nghề nghiệp trung cấp, giáo dục đại học (cử nhân, chuyên khoa,), thạc sĩ, nghiên cứu sau đại học và tiến sĩ, đào tạo các chương trình giáo dục chuyên nghiệp bổ sung.
Với truyền thống lâu đời cùng đội ngũ giáo viên có trình độ cao, Đại học Tổng hợp Quốc gia Baikal là sự đảm bảo đáng tin cậy cho việc đào tạo chất lượng cao đối với các chuyên gia và nhà lãnh đạo tương lai. Minh chứng cho điều này là thành tích lọt vào TOP20 trường đại học tốt nhất toàn Liên bang Nga về mức lương của sinh viên sau tốt nghiệp. Mức độ cao trong hoạt động giáo dục và khoa học của trường cũng được khẳng định bằng việc hoàn thành tốt việc giám sát hiệu quả của các trường đại học, được tiến hành hàng năm bởi Bộ Giáo dục và Khoa học Nga kể từ năm 2012.
Song song với việc học tập tại giảng đường, Đại học Tổng hợp Quốc gia Baikal còn đẩy mạnh phát triển tính di động trong học thuật. Giảng viên và sinh viên có cơ hội thực tập và thực hành ngôn ngữ tại các trường đại học đối tác nước ngoài tại Đức, Trung Quốc, Mông Cổ, Pháp, Hàn Quốc, Nhật Bản. Sinh viên và sinh viên sau đại học của trường có thể học theo chương trình quốc tế của các trường đại học nổi tiếng Châu Âu và Châu Á.
Ngoài trụ sở chính tại thành phố Irkutsk, sinh viên có thể lựa chọn theo học Đại học Tổng hợp Quốc gia Baikal tại các chi nhánh bao gồm Viện Chita, Phân hiệu Ust-Ilimsk và Phân hiệu Bratsk.

học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Baikal
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 06/2025
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.03 | Tin học ứng dụng |
21.03.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.03.02 | Quản lý đất đai và địa chính |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.03.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.03.01 | Lâm nghiệp |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.02 | Quản lý |
38.03.03 | Quản trị nhân sự |
38.03.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
38.03.05 | Tin học kinh tế |
38.03.06 | Thương mại |
39.03.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.03.02 | Công tác xã hội |
40.03.00 | Pháp luật học |
40.03.01 | Pháp luật |
41.03.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.03.05 | Quan hệ quốc tế |
học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Baikal
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 06/2025
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.05.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.05.01 | An ninh kinh tế |
38.05.02 | Hải quan |
40.05.00 | Pháp luật học |
40.05.01 | Pháp lý hỗ trợ an ninh quốc gia |
học bổng nga 2025 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Baikal
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 06/2025
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.03 | Tin học ứng dụng |
21.04.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.04.02 | Quản lý đất đai và địa chính |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.04.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.04.01 | Lâm nghiệp |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.04.00 | Khoa học Tâm lý |
37.04.01 | Tâm lý học |
38.04.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.04.01 | Kinh tế |
38.04.02 | Quản lý |
38.04.03 | Quản trị nhân sự |
38.04.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
38.04.06 | Hoạt động thương mại trên thị trường hàng hóa và dịch vụ |
38.04.08 | Tài chính và tín dụng |
40.04.00 | Pháp luật học |
40.04.01 | Pháp luật |
42.04.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.04.02 | Báo chí |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.04.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.04.02 | Ngôn ngữ học |