Đại học tổng hợp liên bang

Đại học Tổng hợp Liên bang miền Bắc (vành đai Bắc cực)

Giới thiệu về

Đại học Tổng hợp Liên bang miền Bắc (vành đai Bắc cực)

NArFU được đặt theo tên của M.V. Lomonosov là một trong những trường đại học hàng đầu trong cả nước nằm trên lãnh thổ vùng Bắc Cực của Liên bang Nga, được xác định bởi Nghị định của Tổng thống Liên bang Nga ngày 02 tháng 5 năm 2014 số 296.

Sứ mệnh của NArFU được đặt theo tên của M.V. Lomonosov – hỗ trợ khoa học và nhân sự cho việc bảo vệ lợi ích địa chính trị của Nga ở Bắc Cực bằng cách tạo ra một hệ thống giáo dục liên tục, thực hiện nghiên cứu Bắc Cực và phát triển công nghệ sáng tạo, quan hệ đối tác chiến lược với cộng đồng doanh nghiệp. Mục tiêu chiến lược của NArFU được đặt theo tên của M.V. Lomonosov – sự hình thành của một trung tâm trí tuệ góp phần phát triển các vùng lãnh thổ Bắc Cực của Liên bang Nga và chiếm vị trí hàng đầu trong số các trường đại học của vùng Bắc Cực.

Chương trình giáo dục cử nhân thuộc chương trình giáo dục chính của giáo dục đại học (HE). Đào tạo theo chương trình GDĐH có thể được thực hiện dưới hình thức toàn thời gian, bán thời gian hoặc bán thời gian. Nội dung của chương trình giáo dục cơ bản (MEP), thời lượng học và loại hình học trong từng lĩnh vực đào tạo được xác định bởi tiêu chuẩn giáo dục tương ứng: tiêu chuẩn giáo dục của bang liên bang (FSES), tiêu chuẩn giáo dục của bang (SES) hoặc tiêu chuẩn, tiêu chuẩn giáo dục được thiết lập độc lập.

Các chương trình đào tạo thạc sĩ thuộc chương trình giáo dục chính của giáo dục đại học (GDĐH). Đào tạo theo chương trình GDĐH có thể được thực hiện dưới hình thức toàn thời gian, bán thời gian hoặc bán thời gian. Nội dung của chương trình giáo dục cơ bản (MEP), thời lượng học và loại hình học trong từng lĩnh vực đào tạo được xác định bởi tiêu chuẩn giáo dục tương ứng: tiêu chuẩn giáo dục của bang liên bang (FSES), tiêu chuẩn giáo dục của bang (SES) hoặc tiêu chuẩn, tiêu chuẩn giáo dục được thiết lập độc lập ( EMS )

Chương trình giáo dục của chuyên gia thuộc chương trình giáo dục chính của giáo dục đại học (GDĐH). Đào tạo theo chương trình GDĐH có thể được thực hiện dưới hình thức toàn thời gian, bán thời gian hoặc bán thời gian. Nội dung của chương trình giáo dục cơ bản (MEP), thời lượng học và loại hình học trong từng lĩnh vực đào tạo được xác định bởi tiêu chuẩn giáo dục tương ứng: tiêu chuẩn giáo dục của bang liên bang (FSES), tiêu chuẩn giáo dục của bang (SES) hoặc tiêu chuẩn, tiêu chuẩn giáo dục được thiết lập độc lập ( EMS ).

Ngoài các chương trình trên ở NArFU còn có những chương trình đào tạo theo Mô- Đun tiếng Anh, đem lại nhiều lợi ích cho sinh viên.

Mục tiêu của Trường Đại học Tông hợp Liên bang Miền Bắc là đến năm 2020, trở thành trung tâm đổi mới hàng đầu về thiết kế có trách nhiệm đối với tương lai của Nga và là cốt lõi của sự phát triển của vùng Bắc Bắc Cực.

Để biết thêm về thông tin tuyển sinh. Vui lòng liên hệ văn phòng Du học Nga tại Việt Nam:

Địa chỉ:
58 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Số điện thoại:
+84 (24) 73003556
+84 0947 819 357
Địa chỉ email:
hocbongngavn@gmail.com


		

học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Liên bang miền Bắc (vành đai Bắc cực)

Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.03.00 Toán học và Cơ học
01.03.02 Toán tin Ứng dụng
01.03.03 Cơ học và mô hình toán
03.03.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.03.02 Vật lý
05.03.00 Khoa học Trái đất
05.03.04 Khí tượng thủy văn
05.03.06 Môi trường sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
06.03.00 Khoa học sinh học
06.03.01 Sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
08.03.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.03.01 Xây dựng
09.03.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.03.01 Tin học và Kỹ thuật máy tính
09.03.02 Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin
09.03.03 Tin học ứng dụng
12.03.00 Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học
12.03.04 Hệ thống kỹ thuật sinh học và công nghệ sinh học
13.03.00 Điện năng và Nhiệt năng
13.03.01 Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt
13.03.02 Điện năng và Kỹ thuật điện
15.03.00 Kỹ thuật cơ khí
15.03.02 Máy móc và thiết bị công nghệ
15.03.04 Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất
15.03.05 Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy
18.03.00 Công nghệ hóa học
18.03.01 Công nghệ hóa học
18.03.02 Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học
19.03.00 Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học
19.03.01 Công nghệ sinh học
20.03.00 An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường
20.03.01 An toàn trong môi trường công nghệ
21.03.00 Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa
21.03.01 Dầu khí
21.03.02 Quản lý đất đai và địa chính
23.03.00 Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ
23.03.03 Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ
27.03.00 Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật
27.03.01 Tiêu chuẩn hóa và Đo lường
28.03.00 Công nghệ nano và Vật liệu nano
28.03.01 Công nghệ nano và công nghệ vi hệ thống
29.03.00 Công nghệ trong các ngành công nghiệp nhẹ
29.03.04 Công nghệ xử lý nghệ thuật vật liệu

Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp

Ngành đào tạo
35.03.00 Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
35.03.01 Lâm nghiệp
35.03.02 Công nghệ khai thác và chế biến gỗ

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.03.00 Khoa học Tâm lý
37.03.01 Tâm lý học
38.03.00 Kinh tế và Quản lý
38.03.01 Kinh tế
38.03.02 Quản lý
38.03.04 Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị
38.03.05 Tin học kinh tế
39.03.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.03.01 Xã hội học
40.03.00 Pháp luật học
40.03.01 Pháp luật
41.03.00 Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực
41.03.02 Khu vực học Liên bang Nga
41.03.05 Quan hệ quốc tế
42.03.00 Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học
42.03.01 Quảng cáo và Quan hệ công chúng
42.03.02 Báo chí

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.03.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.03.02 Giáo dục Tâm lý sư phạm
44.03.03 Giáo dục đặc biệt (khuyết tật)
44.03.05 Sư phạm (với 2 chuyên môn)

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.03.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.03.01 Ngữ văn học
45.03.02 Ngôn ngữ học
45.03.04 Hệ thống tri thức trong xã hội loài người
46.03.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.03.01 Lịch sử
47.03.00 Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo
47.03.01 Triết học
49.03.00 Thể thao và Văn hóa thể chất
49.03.02 Giáo dục thể chất cho người có sức khỏe không đầy đủ (giáo dục thể chất thích nghi)

học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Liên bang miền Bắc (vành đai Bắc cực)

Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
04.05.00 Hóa học
04.05.01 Hóa học cơ bản và ứng dụng

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
08.05.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.05.01 Xây dựng các tòa nhà và công trình đặc biệt
21.05.00 Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa
21.05.02 Địa chất ứng dụng
21.05.04 Mỏ

Khoa học y tế và Chăm sóc sức khỏe

Ngành đào tạo
30.05.00 Y học căn bản
30.05.02 Y học sinh lý

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.05.00 Khoa học Tâm lý
37.05.02 Tâm lý học các hoạt động công vụ

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.05.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.05.01 Sư phạm và tâm lý học hành vi lệch chuẩn

học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Liên bang miền Bắc (vành đai Bắc cực)

Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.04.00 Toán học và Cơ học
01.04.02 Toán tin Ứng dụng
03.04.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.04.02 Vật lý
05.04.00 Khoa học Trái đất
05.04.06 Sinh thái và quản lý thiên nhiên
06.04.00 Khoa học sinh học
06.04.01 Sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
08.04.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.04.01 Xây dựng
09.04.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.04.02 Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin
09.04.03 Tin học ứng dụng
13.04.00 Điện năng và Nhiệt năng
13.04.01 Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt
13.04.02 Điện năng và Kỹ thuật điện
15.04.00 Kỹ thuật cơ khí
15.04.02 Máy móc và thiết bị công nghệ
18.04.00 Công nghệ hóa học
18.04.01 Công nghệ hóa học
18.04.02 Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học
19.04.00 Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học
19.04.01 Công nghệ sinh học
21.04.00 Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa
21.04.01 Dầu khí
27.04.00 Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật
27.04.01 Tiêu chuẩn hóa và Đo lường

Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp

Ngành đào tạo
35.04.00 Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
35.04.01 Lâm nghiệp
35.04.02 Công nghệ khai thác và chế biến gỗ
35.04.09 Ngành công nghiệp câu cá

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.04.00 Khoa học Tâm lý
37.04.01 Tâm lý học
38.04.00 Kinh tế và Quản lý
38.04.01 Kinh tế
38.04.02 Quản lý
38.04.04 Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị
39.04.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.04.02 Công tác xã hội
40.04.00 Pháp luật học
40.04.01 Pháp luật
41.04.00 Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực
41.04.01 Khu vực học nước ngoài

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.04.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.04.01 Sư phạm
44.04.03 Giáo dục đặc biệt (khuyết tật)

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.04.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.04.02 Ngôn ngữ học
46.04.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.04.01 Lịch sử
47.04.00 Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo
47.04.03 Nghiên cứu Tôn giáo
49.04.00 Thể thao và Văn hóa thể chất
49.04.01 Văn hóa thể chất

học bổng nga 2024 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Tổng hợp Liên bang miền Bắc (vành đai Bắc cực)

Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.06.00 Toán học và Cơ học
01.06.01 Toán học và Cơ học
03.06.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.06.01 Vật lý và Thiên văn học
04.06.00 Hóa học
04.06.01 Khoa học hóa học
05.06.00 Khoa học Trái đất
05.06.01 Khoa học trái đất
06.06.00 Khoa học sinh học
06.06.01 Khoa học sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
08.06.00 Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng
08.06.01 Kỹ thuật và công nghệ xây dựng
09.06.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.06.01 Tin học và Kỹ thuật máy tính
13.06.00 Điện năng và Nhiệt năng
13.06.01 Kỹ thuật điện và nhiệt
21.06.00 Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa
21.06.01 Địa chất, thăm dò và khai thác mỏ

Khoa học y tế và Chăm sóc sức khỏe

Ngành đào tạo
31.06.00 Y học lâm sàng
31.06.01 Y học lâm sàng

Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp

Ngành đào tạo
35.06.00 Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
35.06.02 Lâm nghiệp
35.06.04 Công nghệ, phương tiện cơ giới hóa và thiết bị điện trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.06.00 Khoa học Tâm lý
37.06.01 Khoa học Tâm lý
38.06.00 Kinh tế và Quản lý
38.06.01 Kinh tế
39.06.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.06.01 Khoa học xã hội học

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.06.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.06.01 Khoa học sư phạm và giáo dục

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.06.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.06.01 Nghiên cứu Ngôn ngữ học và văn học
46.06.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.06.01 Lịch sử học và Khảo cổ học
47.06.00 Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo
47.06.01 Triết học, Đạo đức và Nghiên cứu Tôn giáo

Văn hóa và Nghệ thuật

Ngành đào tạo
51.06.00 Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội
51.06.01 Văn hóa học

Your sidebar area is currently empty. Hurry up and add some widgets.