
Đại học sư phạm quốc gia
Đại học Sư phạm quốc gia Tula
Giới thiệu về
Đại học Sư phạm quốc gia Tula
Đại học Sư phạm quốc gia Tula mang tên L.N. Tolstoy là một trong những trường đại học sư phạm hàng đầu của hệ thống giáo dục đại học ở Nga, và là một trong các cơ sở giáo dục đại học uy tín nhất khu vực Tula. Trường có lịch sử được thành lập từ năm 1938 với tên gọi ban đầu là Học viện Sư phạm Tula. Kể từ tháng 7 năm 1958, trường được mang tên Lev Nikolayevich Tolstoy, nhà triết học, tiểu thuyết gia vĩ đại với các kiệt tác “Chiến tranh và hoà bình” và “Anna Karenina”.
Ngày nay, Đại học Sư phạm quốc gia Tula có cấu trúc bao gồm 10 khoa, 29 phòng ban, 17 phòng tích hợp chuyên ngành, 6 trung tâm nghiên cứu, 8 phòng thí nghiệm nghiên cứu và một trung tâm ứng dụng. Nhờ hệ thống cấu trúc chuyên môn hóa cao đó, nhà trường có khả năng đào tạo 143 chương trình cơ bản và chuyên nghiệp khác nhau. Trường cung cấp các chương trình đào tạo giáo dục đại học, thực hiện các chương trình giáo dục phổ thông cơ bản, các chương trình dạy nghề, các chương trình nâng cao chuyên môn và các chương trình giáo dục tổng quát cho giáo viên phổ thông. Nhờ sự đa dạng trong đào tạo sư phạm, hiện nay Đại học Sư phạm quốc gia Tula là trường đại học duy nhất trong khu vực đào tạo đội ngũ giáo viên cho toàn bộ hệ thống giáo dục đại học của vùng Tula.
Cơ sở hạ tầng của Đại học Sư phạm quốc gia Tula bao gồm 6 tòa nhà giáo dục hiện đại với tổng diện tích hơn 35.000 m2 và bốn tòa nhà ký túc xá (có khả năng tiếp nhận hơn 1.300 sinh viên nội trú) với tổng diện tích gần 22.000 m2. Bên trong tổ hợp giáo dục của trường còn có một nhà xuất bản, thư viện khoa học-giáo dục và trung tâm tra cứu thông tin học thuật. Bên cạnh đó, trong khuôn viên trường còn có một khu liên hợp thể thao gồm với bể bơi và khu phức hợp thể thao ngoài trời hiện đại, bao gồm sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân bóng rổ, sân cầu lông, đường chạy điền kinh, sân tennis.
Đại học Sư phạm quốc gia Tula còn có khu ẩm thực với ba nhà ăn (bao gồm một nhà hàng cao cấp) nằm trong khuôn viên trường, và một quầy buffee được đặt trong mỗi tòa nhà giáo dục. Bên cạnh đó là một khu y tế với vai trò như một phòng khám đa khoa với tổng diện tích gần 1.200 m2; được trang bị các thiết bị y tế hiện đại cho phép thực hiện hơn 15 chức năng y tế khác nhau, bao gồm khám siêu âm, và khả năng thăm khám cho hơn 30 loại bệnh cơ bản.

học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Sư phạm quốc gia Tula
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 03/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
02.03.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.03.02 | Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin |
02.03.03 | Toán hỗ trợ và quản trị Hệ thống thông tin |
04.03.00 | Hóa học |
04.03.01 | Hóa học |
06.03.00 | Khoa học sinh học |
06.03.01 | Sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.03 | Tin học ứng dụng |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.03.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.03.04 | Nông học |
35.03.06 | Kỹ thuật nông nghiệp |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
39.03.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.03.02 | Công tác xã hội |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.03.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.03.01 | Sư phạm |
44.03.02 | Giáo dục Tâm lý sư phạm |
44.03.03 | Giáo dục đặc biệt (khuyết tật) |
44.03.04 | Đào tạo nghề (theo lĩnh vực) |
44.03.05 | Sư phạm (với 2 chuyên môn) |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.03.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.03.01 | Ngữ văn học |
45.03.02 | Ngôn ngữ học |
46.03.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.03.01 | Lịch sử |
học bổng nga 2025 – hệ cao học tại Đại học Sư phạm quốc gia Tula
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 03/2025
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.04.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.04.04 | Nông học |
35.04.06 | Kỹ thuật nông nghiệp |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.04.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.04.01 | Sư phạm |
44.04.02 | Giáo dục Tâm lý sư phạm |
44.04.03 | Giáo dục đặc biệt (khuyết tật) |
44.04.04 | Đào tạo nghề (theo lĩnh vực) |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.04.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.04.01 | Ngữ văn học |
45.04.02 | Ngôn ngữ học |
46.04.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.04.01 | Lịch sử |
46.04.02 | Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư |
49.04.00 | Thể thao và Văn hóa thể chất |
49.04.01 | Văn hóa thể chất |