Đại học nông nghiệp quốc gia
Đại học Nông nghiệp quốc gia Penza
Giới thiệu về
Đại học Nông nghiệp quốc gia Penza
Đại học Nông nghiệp quốc gia Penza là một trường đại học cấp quốc gia tại thành phố Penza, được thành lập năm 1951, với tên gọi ban đầu là Học viện Nông nghiệp Penza. Trường được đổi tên lần đầu thành Học viện Nông nghiệp quốc gia Penza ngày 16 tháng 11 năm 1995 và Đại học Nông nghiệp quốc gia Penza ngày 1 tháng 12 năm 2016. Trường là một trung tâm giáo dục và khoa học lớn về sản xuất nông nghiệp. Theo đánh giá của Bộ Giáo dục và Khoa học Liên bang Nga cho thấy, về các chỉ số đánh giá độc lập chất lượng hoạt động giáo dục, trường đứng thứ 23 trong tổng số đánh giá của 503 cơ sở giáo dục đại học ở Nga và ở vị trí thứ 3 trong đánh giá của 54 tổ chức giáo dục đại học trực thuộc Bộ Nông nghiệp Liên bang Nga.
Tại Đại học Nông nghiệp quốc gia Penza, sinh viên được giảng dạy tại năm khoa: Khoa Nông học, Khoa Công nghệ, Khoa Kỹ thuật, Khoa Kinh tế hoặc lựa chọn học nghề tại Trường trung cấp nghề với 11 nghề cơ bản. Hiện có 35 giáo sư – tiến sĩ khoa học và 86 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành đang tham gia đào tạo chuyên môn cho sinh viên và hướng dẫn nghiên cứu khoa học sau đại học tại trường. Về thành tích cao trong hoạt động khoa học, hơn 30 giáo viên và nghiên cứu sinh đã được trao tặng kỷ niệm chương của Trung tâm Triển lãm Toàn Nga.
Hơn 3.000 sinh viên và hơn 70 nghiên cứu sinh theo học tại Đại học Nông nghiệp quốc gia Penza hàng năm. Đội tuyển sinh viên các khoa chuyên ngành thường xuyên tham gia các cuộc thi Olympic khoa học dành cho sinh viên khoa học các cấp và thường đạt giải cao. Sinh viên, học viên sau đại học và giáo viên của trường được tạo cơ hội học tập, thực tập và đào tạo tại nước ngoài như Đức, Mỹ, Ý. Ngoài ra, hơn 600 chuyên gia có trình độ cao cho khu liên hợp công nông nghiệp được tốt nghiệp hàng năm. Sinh viên tốt nghiệp tại trường có thể bắt tay ngay vào công việc chuyên môn tại các vị trí liên quan trong Chính phủ vùng Penza, các thành phố trực thuộc trung ương, các sở nông nghiệp, các tổ chức nông nghiệp lớn trong và ngoài khu vực.
Cơ sở giáo dục của Đại học Nông nghiệp quốc gia Penza được chú trọng đầu tư, với những tòa nhà giáo dục được trang bị các thiết bị đặc biệt phù hợp với chuyên ngành, phòng máy tính, khu thể thao, phòng thí nghiệm hóa chất nông nghiệp, xưởng thực hành, khu nhà kính, công viên thực nghiệm, khu thiết bị nông nghiệp, phòng điều dưỡng và căng tin. Việc đào tạo thực hành của sinh viên được thực hiện trên cơ sở giáo dục và thực nghiệm mô phỏng môi trường làm việc thực tế ngoài xã hội. Tất cả các cơ sở vật chất đó đều được tích hợp hài hòa trong khôn viên Đại học Nông nghiệp quốc gia Penza.
học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Nông nghiệp quốc gia Penza
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 01/2025
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
21.03.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.03.02 | Quản lý đất đai và địa chính |
23.03.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.03.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.03.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.03.01 | Lâm nghiệp |
35.03.03 | Nông hóa học và thổ nhưỡng nông nghiệp |
35.03.04 | Nông học |
35.03.06 | Kỹ thuật nông nghiệp |
35.03.07 | Công nghệ sản xuất và chế biến nông sản |
36.03.00 | Thú y và Động vật học |
36.03.01 | Khám thú y và vệ sinh thú y |
36.03.02 | Kỹ thuật chăn nuôi |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.02 | Quản lý |
học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Nông nghiệp quốc gia Penza
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 01/2025
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
23.05.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.05.01 | Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
36.05.00 | Thú y và Động vật học |
36.05.01 | Thú y |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.05.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.05.01 | An ninh kinh tế |
học bổng nga 2025 – hệ cao học tại Đại học Nông nghiệp quốc gia Penza
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 01/2025
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
23.04.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.04.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.04.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.04.03 | Nông hóa học và thổ nhưỡng nông nghiệp |
35.04.04 | Nông học |
35.04.06 | Kỹ thuật nông nghiệp |
36.04.00 | Thú y và Động vật học |
36.04.02 | Kỹ thuật chăn nuôi |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.04.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.04.01 | Kinh tế |
38.04.02 | Quản lý |
học bổng nga 2025 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Nông nghiệp quốc gia Penza
Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 01/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
06.06.00 | Khoa học sinh học |
06.06.01 | Khoa học sinh học |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.06.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.06.01 | Nông nghiệp |
35.06.04 | Công nghệ, phương tiện cơ giới hóa và thiết bị điện trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
36.06.00 | Thú y và Động vật học |
36.06.01 | Thú y và Kỹ thuật chăn nuôi |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.06.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.06.01 | Kinh tế |