Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia “Viện Vật lý và Công nghệ Moscow”
Giới thiệu về
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia "Viện Vật lý và Công nghệ Moscow"
Đại học Vật lý và Công nghệ Moscow (MIPT) được thành lập năm 1946, do 3 viện sỹ Nga đã từng đoạt giải thưởng Nobel vật lý là Pyotr Kapitsa, Nikolay Nikolayevich Semyonov, Lev Davidovich Landau với mục đích là thành lập trung tâm nghiên cứu, đào tạo các nhà khoa học cho lĩnh vực quốc phòng theo hệ thống Fizteh. Trường được tách ra từ khoa Vật lý của Đại học Tổng hợp Quốc gia Moscow Lomonoxop như là một học viện giáo dục và nghiên cứu, tập trung chủ yếu vào các ngành Vật lý. MIPT đã nhanh chóng đạt được vị trí hàng đầu trong lĩnh vực này và đã được biết đến trên trường quốc tế. Thật khó mà đánh giá được hết tầm quan trọng mà MIPT đã đóng góp vào lĩnh vực Vật lý và Khoa học của Nga. Những sinh viên tốt nghiệp tại học viện đã trở thành những viện sĩ hàn lâm, những chuyên gia hàng đầu trong các lĩnh vực nghiên cứu hạt nhân, khoa học tên lửa, hải dương học, lý sinh, vật lý radio và nhiều ngành khoa học khác.
Đại học Vật lý kỹ thuật Moskva là một trong 5 trường đại học kỹ thuật hàng đầu của Nga. Trường có các cơ sở tại thủ đô Moskva và các vùng phụ cận: Dolgoprudny, Zhukovsky. Trường nổi tiếng với hệ thống Fizteh với mục đích đào tạo ra các kỹ sư, nhà khoa học trong các ngành, lĩnh vực mới: vật lý thực nghiệm và lý thuyết, toán ứng dụng. Hiện nay trường cũng đang đào tạo các chuyên gia về lĩnh vực hệ thống phân tích và điều khiển, kỹ thuật tin học và tính toán, bảo mật thông tin. Năm 2009, trường mở thêm hướng nghiên cứu mới: toán tin ứng dụng.
MIPT là đơn vị cao nhất ở Nga trong hoạt động giáo dục về khoa học vật lý ở cấp đại học và trung học cấp cao. MIPT có 8 ngành học, với số sinh viên đăng ký hiện nay là 3.600. Trước đây, muốn đăng ký vào học tại Học viện, các ứng viên phải qua một kỳ thi tuyển, bao gồm 4 bài thi: một bài viết và một bài vấn đáp về Vật lý, và một bài viết và một bài vấn đáp về Toán. Ngày nay chương trình thi tuyển chỉ còn hai bài thi viết về hai môn nói trên, và những ứng viên đạt yêu cầu sẽ phải qua một kỳ phỏng vấn tại Ngành mà ứng viên đó đăng ký. Trường đại học vật lý kỹ thuật Moskva về sau trở thành một trường đại học năng khiếu đặc biệt vì nhiều lẽ. Trường được Chính phủ Liên-Xô quan tâm đặc biệt. Giảng viên ở đây phần lớn là các nhà vật lý lừng danh thế giới như Kapitsa (chuyên dạy về vật lý thực nghiệm), Landau (chuyên dạy về vật lý lý thuyết), các viện sĩ Khrihtyanovich và viện sĩ Semenov.
Hệ thống đào tạo Fizteh – một trong những người thành lập trường, đã nói về hệ thống Fizteh trong bức thư gửi cho Stalin năm 1946 như sau:
-Đào tạo sinh viên theo các chuyên ngành và được các nhà khoa học của các viện nghiên cứu hướng dẫn trong các lĩnh vực vũ khí quân sự
– Xây dựng các viện nghiên cứu phù hợp cho các đối tượng sinh viên Mỗi sinh viên cần phải tham gia vào các công trình khoa học, bắt đầu từ các năm thứ 2-3
– Khi tốt nghiệp, mỗi sinh viên phải được trang bị các phương pháp nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm mới nhất, có đủ kỹ năng để giải quyết các bài toán trong lĩnh vực kỹ thuật
Các khoa của trường:
-Khoa kỹ thuật vô tuyến và điều khiển.
-Khoa vật lý đại cương và thực nghiệm.
-Khoa nghiên cứu hàng không vũ trụ.
-Khoa vật lý – sinh học phân tử.
-Khoa vật lý lượng tử.
-Khoa khí động lực học và thiết bị bay.
-Khoa toán điều khiển và ứng dụng.
-Khoa kỹ thuật công nghệ cao.
-Khoa hệ thống thông tin thương mại.
Số lượng giảng viên của trường :
-Hơn 100 viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Nga Hơn
-50 viện sĩ thông tấn viện hàn lâm khoa học Nga
-Hàng trăm giáo sư – tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học, Phó tiến sĩ
-Và hàng trăm giảng viên nổi tiếng khác
Địa chỉ pháp lý: 141701, Московская облаcть,
г. Долгопрудный, Институтский пер., 9.
+7 (495) 408-45-54
Để biết thêm về thông tin tuyển sinh. Vui lòng liên hệ văn phòng Du học Nga tại Việt Nam:
+84 0947 819 357
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia "Viện Vật lý và Công nghệ Moscow"
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.03.00 | Toán học và Cơ học |
01.03.02 | Toán tin Ứng dụng |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
27.03.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.03.03 | Phân tích và Quản trị hệ thống |
học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia "Viện Vật lý và Công nghệ Moscow"
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.04.00 | Toán học và Cơ học |
01.04.02 | Toán tin Ứng dụng |
03.04.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.04.01 | Toán – Lý ứng dụng |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
24.04.00 | Công nghệ hàng không và Công nghệ tên lửa vũ trụ |
24.04.02 | Điều hướng và các hệ thống kiểm soát lưu lượng giao thông |
27.04.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.04.03 | Системный анализ и управление |
27.04.07 | Công nghệ cao và đổi mới kinh tế |
học bổng nga 2024 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia "Viện Vật lý và Công nghệ Moscow"
Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.06.00 | Toán học và Cơ học |
01.06.01 | Toán học và Cơ học |
02.06.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.06.01 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
03.06.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.06.01 | Vật lý và Thiên văn học |
04.06.00 | Hóa học |
04.06.01 | Khoa học hóa học |
05.06.00 | Khoa học Trái đất |
05.06.01 | Khoa học trái đất |
06.06.00 | Khoa học sinh học |
06.06.01 | Khoa học sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.06.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.06.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
11.06.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.06.01 | Điện tử, kỹ thuật vô tuyến và hệ thống thông tin liên lạc |
12.06.00 | Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học |
12.06.01 | Photonics, thiết bị đo đạc, hệ thống quang học và công nghệ sinh học và công nghệ |
24.06.00 | Công nghệ hàng không và Công nghệ tên lửa vũ trụ |
24.06.01 | Công nghệ vũ trụ và hàng không vũ trụ |