Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia

Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Novosibirsk

Giới thiệu về

Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Novosibirsk

Đại học Quốc gia Novosibirsk (NSU) được thành lập năm 1959, lúc đầu chỉ với một khoa duy nhất là khoa Khoa học Tự nhiên bao gồm các ngành toán, vật lý, cơ học, hóa học và Địa chất. Từ năm 1960 đến 1967 các khoa đã được tách rời thành từng ngành chuyên biệt với những hoạt động độc lập riêng của từng ngành. Trong vòng hơn 40 năm NSU đã đào tạo được khoảng 30.000 nhà nghiên cứu và giảng dạy cho các cơ sở giáo dục cấp cao và các chuyên gia trong lĩnh vực kinh doanh, trong số đó có 28 người là thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học Nga.

Những sinh viên tốt nghiệp này đã làm việc trên khắp thế giới, từ Mỹ đến Canada, từ Argentina đến Barzil, từ Mexico đến Úc, từ Nhật Bản đến Israel, từ Đức đến Pháp, Anh, Ý, Trung Quốc, v.v… Một số sinh viên tốt nghiệp từ NSU đã trở thành giáo viên giảng dạy tại các trường đại học như Đại học Stanford, Đại học Cornell, Đại học Yell, Đại học Chicago, Đại học Harvard, …. Với 12 ngành học, NSU đã đào tạo sinh viên trong các lĩnh vực như toán, khoa học máy tính, vật lý, hóa học, địa chất, địa vật lý, sinh vật, sinh thái học, ngoại ngữ, ngôn ngữ học, văn học, lịch sử, báo chí, luật, kinh tế, triết học, tâm lý học, xã hội học, v.v…

Thư viện của nhà trường sẽ hỗ trợ cho việc học tập của sinh viên với một bộ sưu tập các loại sách giáo khoa và sách tham khảo về tất cả các chuyên ngành. Những sách về lịch sử, ngôn ngữ và văn học nước Nga là một trong những bộ sách tốt nhất trong số các thư viện chuyên ngành ở Nga. Ngoài ra sinh viên có thể tham khảo tại Thư viện Khoa học và Kỹ thuật Công cộng Quốc gia tại Novosibirsk. Đây là một trong những thư viện và trung tâm thông tin lớn nhất ở châu Á, với trên 14.000.000 bản sách các loại, trong đó có 15.000 bản là các sách và bản thảo hiếm. Thư viện này có tất cả các bản sách đã từng xuất bản ở Nga và có mối quan hệ trao đổi với các tổ chức của 40 quốc gia khác.

Trung tâm Thể thao của nhà trường bao gồm một phòng tập thể dục lớn và một sân bóng đá có thể sử dụng làm sân trượt băng vào mùa Đông. Ngoài ra còn có một hồ bơi có thể sử dụng quanh năm và một đường trượt tuyết xuyên quốc gia với chất lượng gần ở mức chuyên nghiệp. Có một phần ba số lượng sinh viên của Trường là thành viên của các nhóm huấn luyện thể thao, hoạt động tại một trong số 30 câu lạc bộ có mối liên kết với nhà trường. Những môn thể thao phổ biến nhất ở đây là trò chơi, tennis, đấu vật và thể dục dụng cụ. Các đội thể thao của sinh viên vẫn thường đoạt giải trong các cuộc tranh tài ở cấp thành phố hay cấp khu vực. Có những huấn luyện viên có năng lực đã đào tạo cho các vận động viên đạt được chuẩn mực thi đấu trong bộ môn của họ.

Để biết thêm về thông tin tuyển sinh. Vui lòng liên hệ văn phòng Du học Nga tại Việt Nam:

Địa chỉ:
58 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Số điện thoại:
+84 (24) 73003556
+84 0947 819 357
Địa chỉ email:
hocbongngavn@gmail.com

học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Novosibirsk

Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.03.00 Toán học và Cơ học
01.03.01 Toán học
01.03.02 Toán tin Ứng dụng
01.03.03 Cơ học và mô hình toán
02.03.00 Khoa học máy tính và Khoa học thông tin
02.03.01 Toán học và Khoa học Máy tính
03.03.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.03.02 Vật lý
04.03.00 Hóa học
04.03.01 Hóa học
05.03.00 Khoa học Trái đất
05.03.01 Địa chất
06.03.00 Khoa học sinh học
06.03.01 Sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
09.03.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.03.01 Tin học và Kỹ thuật máy tính

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.03.00 Khoa học Tâm lý
37.03.01 Tâm lý học
38.03.00 Kinh tế và Quản lý
38.03.01 Kinh tế
38.03.02 Quản lý
38.03.05 Tin học kinh tế
39.03.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.03.01 Xã hội học
40.03.00 Pháp luật học
40.03.01 Pháp luật
42.03.00 Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học
42.03.02 Báo chí

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.03.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.03.01 Ngữ văn học
45.03.02 Ngôn ngữ học
46.03.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.03.01 Lịch sử
47.03.00 Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo
47.03.01 Triết học

học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Novosibirsk

Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
04.05.00 Hóa học
04.05.01 Hóa học cơ bản và ứng dụng

học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Novosibirsk

Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.04.00 Toán học và Cơ học
01.04.01 Toán học
01.04.02 Toán tin Ứng dụng
01.04.03 Cơ học và mô hình toán
02.04.00 Khoa học máy tính và Khoa học thông tin
02.04.01 Toán học và Khoa học Máy tính
03.04.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.04.02 Vật lý
04.04.00 Hóa học
04.04.01 Hóa học
05.04.00 Khoa học Trái đất
05.04.01 Địa chất

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
09.04.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.04.01 Tin học và Kỹ thuật máy tính
09.04.02 Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
38.04.00 Kinh tế và Quản lý
38.04.01 Kinh tế
38.04.02 Quản lý
39.04.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.04.01 Xã hội học
40.04.00 Pháp luật học
40.04.01 Pháp luật
42.04.00 Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học
42.04.02 Báo chí

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.04.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.04.01 Ngữ văn học
46.04.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.04.01 Lịch sử
47.04.00 Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo
47.04.01 Triết học

học bổng nga 2024 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Novosibirsk

Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.06.00 Toán học và Cơ học
01.06.01 Toán học và Cơ học
02.06.00 Khoa học máy tính và Khoa học thông tin
02.06.01 Khoa học máy tính và Khoa học thông tin
03.06.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.06.01 Vật lý và Thiên văn học
04.06.00 Hóa học
04.06.01 Khoa học hóa học
05.06.00 Khoa học Trái đất
05.06.01 Khoa học trái đất
06.06.00 Khoa học sinh học
06.06.01 Khoa học sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
09.06.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.06.01 Tin học và Kỹ thuật máy tính

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
38.06.00 Kinh tế và Quản lý
38.06.01 Kinh tế
39.06.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.06.01 Khoa học xã hội học

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.06.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.06.01 Nghiên cứu Ngôn ngữ học và văn học
46.06.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.06.01 Lịch sử học và Khảo cổ học
47.06.00 Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo
47.06.01 Triết học, Đạo đức và Nghiên cứu Tôn giáo

Your sidebar area is currently empty. Hurry up and add some widgets.