Đại học kỹ thuật quốc gia
Đại học Kỹ thuật quốc gia Omsk
Giới thiệu về
Đại học Kỹ thuật quốc gia Omsk
Đại học Kỹ thuật quốc gia Omsk (OmSTU) là một tổ chức giáo dục bậc cao ở Omsk. Đại học được thành lập vào năm 1942. Từ năm 2016 nó có vị trí nhất định trong số các trường đại học cơ sở khu vực.
Thư viện OmSTU là thư viện lớn nhất trong thành phố Omsk, quỹ của thư viện cùng với các chi nhánh của nó chiếm tới 1 triệu 327 nghìn ấn bản. Ở đây, công nghệ Internet đang được sử dụng tích cực, và các hình thức hiện đại khác của làm việc với độc giả.
OmSTU là một tổ chức đáp ứng những thách thức của thời đại bằng cách mở ra các chuyên ngành mới và các lĩnh vực hoạt động mới. Trường đào tạo 61 chuyên ngành đại học, 35 thạc sĩ và 22 lĩnh vực nghiên cứu tiến sỹ. Cộng đồng khoa học và sư phạm của OmSTU liên tục cải tiến các hình thức và phương pháp hoạt động giáo dục. Đây là thành tích to lớn của lãnh đạo trường. Những thành tựu của Đại học Kĩ thuật bang Omsk đã được công nhận không chỉ ở địa phương, mà còn ở quy mô toàn Nga. Trong một phạm vi rộng mục tiêu phát triển xa hơn – OmSTU đã trở thành một trường đại học nghiên cứu đổi mới có tiềm năng khoa học phát triển, cung cấp đào tạo cho các chuyên gia có nhu cầu và cạnh tranh.
OmSTU không chỉ cung cấp kiến thức trong các lĩnh vực kỹ thuật mà còn cả các lĩnh vực kinh tế. Sinh viên được học cách lên kế hoạch, thực hiện, phát triển kỹ năng làm việc nhóm và đặc biệt là trở thành lãnh đạo của chính bản kế hoạch cá nhân.
OmSTU có hình thức đào tạo phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu của tất cả đối tượng người học: toàn thời gian, bán thời gian, buổi tối và học từ xa và các chương trình đào tạo nâng cao.
Cơ sở hạ tầng của OmSTU cũng là một điểm thu hút được nhiều người đăng ký học với 15 tòa nhà, 6 ký túc xá, khu liên hợp thể thao, một hồ bơi, căng tin, phòng học giáo dục và đa phương tiện hiện đại, thư viện, trung tâm truyền thông, Đại học Boiling Point, Wi-Fi miễn phí, giáo dục hòa nhập.
Bên cạnh đó, trường còn chú trọng hợp tác quốc tế. Hơn 70 thỏa thuận hợp tác quốc tế với các trường đại học Châu Âu, Châu Á và Châu Mỹ được ký hàng năm. Sinh viên ngoại quốc đến từ hơn 10 quốc gia trên thế giới. Để giúp cho sinh viên có cơ hội thực hành nghề tốt nhất, hàng năm trường cử sinh viên đến thực tập tại các công ty hàng đàu nước ngoài hoặc các hội nghị khoa học kỹ thuật quốc té với các chuyên gia giàu kinh nghiệm giảng dạy.
Liên hệ Du học Nga để được tư vấn miễn phí
Văn phòng: 58 Nguyễn Chí Thanh, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Số điện thoại: +84 (24) 73003556
+ 84 947 819 357
Địa chỉ email: hocbongngavn@gmail.com
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Omsk
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
02.03.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.03.03 | Toán hỗ trợ và quản trị Hệ thống thông tin |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.03 | Tin học ứng dụng |
09.03.04 | Kỹ thuật phần mềm |
11.03.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.03.03 | Thiết kế và công nghệ thiết bị điện tử |
13.03.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.03.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
13.03.03 | Chế tạo máy năng lượng |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.03 | Cơ học ứng dụng |
15.03.05 | Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy |
16.03.00 | Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật |
16.03.03 | Công nghệ đông lạnh, thiết bị đông lạnh và hệ thống đảm bảo sự sống |
18.03.00 | Công nghệ hóa học |
18.03.02 | Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học |
19.03.00 | Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học |
19.03.01 | Công nghệ sinh học |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
21.03.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.03.01 | Dầu khí |
23.03.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.03.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
27.03.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.03.01 | Tiêu chuẩn hóa và Đo lường |
27.03.03 | Phân tích và Quản trị hệ thống |
27.03.04 | Quản lý các hệ thống kỹ thuật |
29.03.00 | Công nghệ trong các ngành công nghiệp nhẹ |
29.03.01 | Công nghệ sản phẩm ngành công nghiệp nhẹ |
29.03.03 | Công nghệ sản xuất in ấn và đóng gói |
29.03.05 | Thiết kế sản phẩm công nghiệp nhẹ |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.03.00 | Khoa học Tâm lý |
37.03.01 | Tâm lý học |
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.02 | Quản lý |
38.03.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
39.03.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.03.02 | Công tác xã hội |
42.03.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.03.01 | Quảng cáo và Quan hệ công chúng |
43.03.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.03.01 | Dịch vụ |
43.03.02 | Du lịch |
43.03.03 | Khách sạn – nghỉ dưỡng |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
54.03.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.03.01 | Thiết kế |
học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Omsk
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
02.04.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.04.02 | Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.03 | Tin học ứng dụng |
11.04.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.04.03 | Thiết kế và công nghệ của các phương tiện điện tử |
13.04.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.04.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
15.04.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.03 | Cơ học ứng dụng |
16.04.00 | Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật |
16.04.03 | Công nghệ đông lạnh, thiết bị đông lạnh và hệ thống đảm bảo sự sống |
18.04.00 | Công nghệ hóa học |
18.04.02 | Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học |
19.04.00 | Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học |
19.04.01 | Công nghệ sinh học |
20.04.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.04.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
21.04.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.04.01 | Dầu khí |
23.04.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.04.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
27.04.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.04.01 | Tiêu chuẩn hóa và Đo lường |
29.04.00 | Công nghệ trong các ngành công nghiệp nhẹ |
29.04.03 | Công nghệ in ấn và đóng gói |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.04.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.04.01 | Kinh tế |
38.04.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
43.04.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.04.01 | Dịch vụ |
43.04.02 | Du lịch |
43.04.03 | Khách sạn – nghỉ dưỡng |