
Đại học kỹ thuật quốc gia
Đại học Kỹ thuật quốc gia Bryansk
Giới thiệu về
Đại học Kỹ thuật quốc gia Bryansk
Đại học Kỹ thuật quốc gia Bryansk là một cơ sở giáo dục đại học chuyên ngành kỹ thuật ở thành phố Bryansk. Trường tập trung đào tạo các chuyên ngành cơ khí, chế tạo máy, bên cạnh các chuyên ngành khác như kinh tế, máy tính và kỹ thuật tổng hợp. Là một trong những cơ sở giáo dục lâu đời nhất tại Bryansk, lịch sử của nhà trường bắt đầu tư năm 1922, với việc thành lập Lớp đào tạo Công nhân tại nhà máy Krasny. Năm 1929, Viện Chế tạo máy Bezhitsk được thành lập trên cơ sở của lớp đào tạo trên, mở rộng đào tạo chế biến kim loại đặc biệt, xưởng đúc, đầu máy xe lửa, máy công cụ , hệ thống lạnh, hệ thống nâng và chế tạo xe hơi. Năm 1936, cùng với việc đổi tên thành phố Bezhitsk thành Ordzhonikidzegrad, viện được đổi tên thành Viện Chế tạo máy Ordzhonikidzegrad. Trong các giai đoạn tiếp theo, trường liên tục được thay đổi tên gọi, nhằm phù hợp hơn với yêu cầu đào tạo, với các tên gọi lần lượt là:
– Viện Cơ khí Bezhitsk (1944),
– Viện Kỹ thuật Giao thông Bezhitsk (1945),
– Học viện Kỹ thuật Giao thông Bryansk (1956),
– Đại học Kỹ thuật quốc gia Bryansk (1995),
Năm 1979, Học viện Kỹ thuật Giao thông vận tải Bryansk đã được trao tặng Huân chương danh dự vì những đóng góp trong công cuộc đào tạo các chuyên gia có trình độ cho nền kinh tế quốc gia cũng như những thành tựu trong phát triển khoa học và công nghệ.
Trong suốt những năm tồn tại và phát triển của mình, khoảng 40 nghìn kỹ sư thuộc các chuyên ngành khác nhau đã tốt nghiệp từ Đại học Kỹ thuật quốc gia Bryansk. Đội ngũ lãnh đạo, cũng như tập thể nhân viên, giảng viên, sinh viên nhà trường đã liên tục nổ lực kế thừa và phát huy truyền thống vẻ vang trong công tác đào tạo, ginagr dạy và học tập, góp phần xây dựng một tập thể chuyên gia có trình độ cao trong lĩnh vực cơ khí cho các doanh nghiệp và tổ chức không chỉ ở khu vực Bryansk, mà còn trên khắp nước Nga cũng như trên toàn thế giới.
Ngày nay, Đại học Kỹ thuật quốc gia Bryansk có tổng cộng 820 giảng viên, trong đó 65,5% có học hàm, học vị, nổi bật là 47 giáo sư – tiến sĩ khoa học đang ngày đêm nỗ lực, tâm huyết, đem kiến thức, kinh nghiệm truyền đạt lại cho các thế hệ sinh viên nhà trường. Ngoài ra, trong đội ngũ giảng viên tại trường còn có 4 Viện sĩ, 11 Ủy viên của các Viện Hàn lâm khoa học trong và ngoài nước.

học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Bryansk
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 03/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
02.03.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.03.03 | Toán hỗ trợ và quản trị Hệ thống thông tin |
04.03.00 | Hóa học |
04.03.01 | Hóa học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.03.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
09.03.03 | Tin học ứng dụng |
09.03.04 | Kỹ thuật phần mềm |
10.03.00 | Bảo mật thông tin |
10.03.01 | Bảo mật thông tin |
11.03.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.03.01 | Kỹ thuật vô tuyến |
11.03.04 | Điện tử và điện tử nano |
13.03.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.03.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
13.03.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
13.03.03 | Chế tạo máy năng lượng |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.02 | Máy móc và thiết bị công nghệ |
15.03.03 | Cơ học ứng dụng |
15.03.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
15.03.05 | Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy |
15.03.06 | Cơ điện tử và Robotics |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
22.03.00 | Công nghệ vật liệu |
22.03.01 | Công nghệ vật liệu và khoa học vật liệu |
23.03.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.03.01 | Công nghệ quy trình giao thông |
23.03.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
27.03.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.03.01 | Tiêu chuẩn hóa và Đo lường |
27.03.02 | Quản lý chất lượng |
27.03.04 | Quản lý các hệ thống kỹ thuật |
27.03.05 | Đổi mới |
học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Bryansk
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 03/2025
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
10.05.00 | Bảo mật thông tin |
10.05.03 | Bảo mật thông tin trong hệ thống tự động |
15.05.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.05.01 | Thiết kế máy móc và tổ hợp công nghệ |
23.05.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.05.01 | Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất |
học bổng nga 2025 – hệ cao học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Bryansk
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 03/2025
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.04.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
09.04.04 | Kỹ thuật phần mềm |
13.04.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.04.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
13.04.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
13.04.03 | Kỹ thuật cơ khí năng lượng |
15.04.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.05 | Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy |
27.04.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.04.01 | Tiêu chuẩn hóa và Đo lường |
27.04.05 | Đổi mới |