Đại học giao thông quốc gia
Đại học Giao thông đường bộ Moscow
Giới thiệu về
Đại học Giao thông đường bộ Moscow
Trường Đại học tổng hợp Kỹ thuật Giao thông đường bộ Moscow (Moscow Automobile and Road Construction State Technical University – MADI) được thành lập vào ngày 13/12/1930. Thủa ban đầu, Trường có tên là Московский Автомобильно-Дорожный институт(Государственный технический университет), và mới được đổi tên thành Московский Автомобильно-Дорожный Государственный технический университет năm 2010, trong nỗ lực chuyên môn hóa đào tạo trong lĩnh vực giao thông tại Liên bang Nga. Tuy nhiên, từ khi thành lập đến nay, trường đều lấy tên viết tắt là МАДИ – MADI. Ngoài xơ sở chính tại Moscow, trường có 2 chi nhánh tại hai thành phố khác là Makhachkala và Cheboksary.
Với bề dày gần 100 năm trong lĩnh vực đào tạo kỹ thuật giao thông nói chung và kỹ thuật giao thông đường bộ nói riêng, hiện nay trường MADI là một trong những trường đại học lớn nhất tại Nga, dẫn đầu vềnghiên cứu cũng như là cái nôi đào tạo cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ và tiến sĩ khoa học trong nhiều lĩnh vực, trong đó nổi bật gồm: đường xá, cầu đường bộ, xây dựng sân bay, vận chuyển đa kênh, kinh tế và quản lý vận tải, quản lý xây dựng , quản lý giao thông và an toàn giao thông đường bộ.
Hiện tại, Trường MADI có hơn 60 giáo sư, 500 phó giáo sư và 140 tiến sĩ khoa học, phối hợp nghiên cứu và giảng dạy cho hơn 18.000 sinh viên đang theo học các hệ đại học và sau đại học tại 9 khoa, 22 chuyên ngành. Trong số đó, có hàng ngàn sinh viên quốc tế đến từ hơn 70 quốc gia, trong đó sinh viên Việt Nam có khoảng 250 người. Trong số các cựu sinh viên MADI có nhiều người đã trở thành quan chức chính phủ Liên bang hoặc các nhà nghiên cứu, doanh nhân hay giáo sư đại học tại nhiều nước trên thế giới. Từ năm 2006, MADI đã là trường đại học đầu tiên của Nga cử sinh viên tham gia giải thi đấu Formula Student (cuộc thi chế tạo và đua xe với các dòng xe đua công thức dành cho sinh viên các trường kỹ thuật trên toàn thế giới) và liên tục dành được những thứ hạng cao.
Từ những năm đầu tiên Việt Nam gửi học sinh đi du học tại Liên Xô, thì đã gửi học sinh học tại đây. Trong gần 45 năm qua, MADI đã đào tạo cho Việt Nam hơn 1.000 cán bộ có trình độ từ đại học trở lên, trong đó có 36 phó tiến sĩ và 6 tiến sĩ khoa học. Để đáp lại những đóng góp của Trường trong việc đào tạo các chuyên gia có trình độ cao cho đất nước, MADI đã được Thủ tướng chính phủ trao tặng Huân chương Hữu nghị Việt Nam – Liên bang Nga (1988).
Nhiều sinh viên của Việt Nam học tập với kết quả học tập xuất sắc, đạt bằng đỏ. Với kết quả này sinh viên tốt nghiệp sẽ được khắc tên trên bia đá trong tiền sảnh trước hội trường lớn của trường trên tầng 3 của tòa nhà trung tâm, cùng với sinh viên Nga và các sinh viên quốc tế khác. Cho đến thời điểm này một số cực sinh viên Việt Nam được vinh dự này bao gồm: Giáo sư Hà Huy Cương (Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật các công trình đặc biệt của Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Bộ môn Cầu đường sân bay Học viện kỹ thuật Quân sự), Tiến sĩ Dương Tất Sinh (phó Chủ nhiệm Bộ môn Cầu đường sân bay Học viện kỹ thuật Quân sự), Tiến sĩ Nguyễn Việt Nga (Giám đóc Viện Thiết kế của Bộ Văn hóa),…
Các học sinh tốt nghiệp MADI sau về làm việc tại các viện nghiên cứu, Đại học Giao thông Hà Nội, Đại học Xây dựng, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Trường Sĩ Quan chỉ huy kỹ thuật Công Binh và các tổng công ty xây dựng của Việt Nam. Phải kể đến các chuyên gia đầu ngành cầu đường và ô tô như GS Đặng Hữu (Đường ô tô), GS Lê Văn Thưởng (Cầu – Hầm), GS Hà Huy Cương (Xây dựng Sân bay), GS Nguyễn Trâm (cầu), GS Lê Bá Lương (Cơ học đất), GS Nguyễn Xuân Trục (Đường bộ) và GS Nguyễn Hữu Cẩn (thiết kế ô tô), GS Nguyễn Văn Thơ (Cơ học đất), PGS Nguyễn Văn Liên (Xây dựng sân bay)…
Lưu học sinh Việt Nam học tập tại MADI có rất nhiều đóng góp cho hoạt động của Đại sứ quán Việt Nam tại Liên Bang Nga, và trường MADI được đánh giá là một đơn vị có lưu học sinh Việt Nam mạnh nhất tại Mátxcơva. Hội lưu học sinh tại MADI nhiều lần được Đại Sứ tại Liên bang Nga tặng Bằng Khen về thành tích hoạt động, và nhiều lần được TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tặng bằng khen cho tập thể và nhiều cá nhân đóng góp xuất sắc…
Về các hoạt động ngoại khóa, Đội bóng MADI luôn là một trong những đội bóng mạnh nhất của giải bóng đá LHS Mátxcơva. Trong tất cả các lần tổ chức của giải náy MADi luôn ở tốp 4 đội mạnh nhất với 2 lần đăng quang và luôn là ứng cử viên nặng ký cho chức vô địch. Ngoài ra, Đội văn nghệ của MADI đã xuất sắc giành giải nhất cuộc thi SV MOSCOW vào ngày 24/03/2012.
Về hợp tác đào tạo quốc tế, MADI liên tục triển khai các chương trình hợp tác khoa học và giáo dục với các trường đại học nước ngoài và năm 2015 là năm đầu tiên sinh viên tốt nghiệp MADI sẽ được nhận bằng kép của cả hai trường là MADI tại Nga và Otto Von Guericke tại Đức (đây là trường mà phó thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân đã theo học).
Với sứ mạng là tập trung nghiên cứu và giáo dục để đảm bảo tạo ra đội ngũ các nhà nghiên cứu, các chuyên gia và kỹ sư đầu ngành trong lĩnh vực giao thông đường bộ để nâng cao hiệu quả cũng như liên tục cập nhật các công nghệ mới trong việc phát triển cơ sở hạ tầng và nâng cao tỷ lệ an toàn giao thông quốc gia, Trường MADI luôn được nhà nước Liên bang Nga nói riêng, cộng đồng quốc tế nói chung tin tưởng và gửi gắm trọng trách bồi dưỡng những nhân tài ưu tú nhất cho lĩnh vực giao thông đường bộ.
Trong Trường MADI có những khoa chính sau:
- Vận tải ô tô.
- Năng lượng và Môi trường.
- Máy đường và máy kỹ thuật.
- Xây dựng đường (Công trình).
- Kinh tế.
- Quản lý.
- Cơ khí chế tạo.
Tại những khoa đó có thể học theo những chuyên ngành sau:
Mã ngành |
Chuyên ngành |
190601 |
Ô tô và thiết bị ô tô. |
190603 |
Phục vụ Giao thông, máy kỹ thuật và thiết bị (vận tải ô tô). |
270205 |
Đường ô tô và sân bay. |
270201 |
Cầu và hầm giao thông. |
150802 |
Máy thủy lực, thiết bị dẫn động thủy lực và máy thủy khí động. |
220701 |
Nhà quản lý công nghệ cao. |
220301 |
Tự động hóa quá trình công nghệ và sản xuất. |
150205 |
Thiết bị và công nghệ nâng cao độ chống mòn và phục hồi chi tiết máy và hệ thống thiết bị. |
190205 |
Máy nâng và chuyển lên, máy xây dựng, máy đường và thiết bị. |
190603 |
Phục vụ Giao thông, máy kỹ thuật và thiết bị (Máy xây dựng, máy đường và máy công cộng. |
230102 |
Hệ thống tự động hóa khai thác thông tin và quản lý. |
080507 |
Quản lý tổ chức. |
190702 |
Tổ chức và an toàn chuyển động. |
190701 |
Tổ chức vận tải và quản lý giao thông. |
080505 |
Quản lý cán bộ (nhân viên) |
080506 |
Logic học và quản lý theo sắp xếp mắt xích. |
080102 |
Kinh tế thế giới. |
080502 |
Kinh tế và quản lý trong xí nghiệp (trong ngành xây dựng). |
080502 |
Kinh tế và quản lý trong xí nghiệp (trong ngành giao thông). |
140501 |
Động cơ đốt trong. |
280202 |
Bảo vệ môi trường xung quanh. |
230401 |
Toán ứng dụng. |
140607 |
Thiết bị điện của ô tô và máy kéo. |
Hướng đào tạo và chương trình đào tạo Thạc sỹ tại MADI (GTU).
Mã số hướng đào tạo |
Hướng đào tạo |
Mã số chương trình thạc sỹ |
Chương trình thạc sỹ. |
270100 |
Xây dựng |
270108 |
Công nghệ chế tạo vật liệu xây dựng, sản phẩm và cấu trúc. |
270118 |
Công trình nhân tạo trong Giao thông, các phương pháp thi công và khai thác. |
||
270119 |
Thiết kế, thi công và khai thác đường ô tô. |
||
270120 |
Thi công và khai thác sân bay và đường sân bay. |
||
190100 |
Hệ thống giao thông trên mặt đất. |
190109 |
Máy, tổ hợp và thiết bị để xây dựng và phục hồi đường ô tô và sân bay. |
190110 |
Máy và thiết bị để bảo dưỡng môi trường của các công trình giao thông và phạm vị thành phố. |
||
190500 |
Khai thác phương tiện giao thông. |
190501 |
Khai thác kỹ thuật ô tô. |
190513 |
Синтез инфраструктуры телематики автотранспортного комплекса |
||
140500 |
Chế tạo máy năng lượng |
140506 |
Động cơ pittông và động cơ tổng hợp. |
230100 |
Tin học và kỹ thuất tính toán. |
230104 |
Микропроцессорные системы |
230105 |
Hệ thống trí tuệ. |
||
230111 |
Cơ sở dữ liệu. |
||
230112 |
Hệ đa truyền thông và đồ họa máy tính. |
||
230113 |
Hệ thống máy tính điện tử và truyền thông. Сети |
3. Tiến sỹ và tiến sỹ khoa học tại MADI (GTU).
Chuyên ngành đào tạo tiến sỹ (TS). |
|
Mã ngành |
Tên gọi |
01.01.01 |
Giải tích toán học. |
01.01.02 |
Phương trình vi phân. |
01.02.01 |
Cơ học lý thuyết. |
01.02.06 |
Động học, độ bền của máy, thiết bị và hệ thống thiết bị. |
01.04.17 |
Ngành lý hóa, trong đó vật lý về đốt cháy và nổ. |
02.00.06 |
Liên kết cao phân tử. |
05.01.01 |
Hình họa và đồ họa máy tính. |
05.02.01 |
Vật liệu đại cương (theo từng ngành). |
05.02.02 |
Cơ khí, hệ thống dẫn truyền và chi tiết máy. |
05.02.08 |
Công nghệ chế tạo máy. |
05.04.02 |
Động cơ nhiệt. |
05.05.03 |
Máy bánh hơi và bánh xích. |
05.05.04 |
Máy đường, máy thi công và nâng chuyển. |
05.09.03 |
Tổ hợp kỹ thuật điện và các hệ thống. |
05.11.13 |
Thiết bị và phương pháp kiểm tra môi trường tư nhiên, chất, kim loại và sản phẩm. |
05.13.06 |
Tự động hóa và quản lý quá trình công nghệ và sản xuất (theo ngành). |
05.22.01 |
Giao thông vận tải và hệ thống công nghệ vận tải của đất nước, vùng của nước và các thành phố, tổ chức sản xuất trong giao thông vận tải. |
05.22.08 |
Quản lý quá trình vận chuyển. |
05.22.10 |
Khai thác vận tải ô tô. |
05.23.01 |
Kết cấu xây dựng, nhà và công trình. |
05.23.05 |
Vật liệu và sản phẩm xây dựng. |
05.23.11 |
Thiết kế và thi công đường ô tô, metro, sân bay. cầu và hầm giao thông. |
05.23.16 |
Thủy lực học và thủy văn công trình. |
07.00.02 |
Lịch sử đất nước. |
08.00.05 |
Kinh tế và quản lý kinh tế quốc dân: lý thuyết quản lý hệ thống kinh tế, kinh tế vĩ mô, kinh tế, tổ chức và quản lý xí nghiệp, ngành, tổ hợp, logic học v.v. |
08.00.13 |
Các phương pháp toán học và dụng cụ học của kinh tế. |
Chuyên ngành đào tạo Tiến sỹ khoa học (TSKH). |
|
05.04.02 |
Tự động hóa quá trình khai thác giao thông ô tô với sự ứng dụng kỹ thuật của quá trình vi mô, phương tiện liên lạc hiện đại và thông tin. |
05.23.05 |
Hoàn thiện hệ thống thiết kế, thi công và khai thác đại lộ chung, chuyên dụng và các thành phần của chúng. |
05.02.01 |
Nghiên cứu trong lĩnh vực vật liệu học trong ngành chế tạo máy. |
07.00.02 |
Lịch sử đất nước. |
Liên hệ Du học Nga để được tư vấn miễn phí
Văn phòng: 58 Nguyễn Chí Thanh, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
Số điện thoại: +84 (24) 73003556
+ 84 947 819 357
Địa chỉ email: hocbongngavn@gmail.com
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Giao thông đường bộ Moscow
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.03.00 | Toán học và Cơ học |
01.03.04 | Toán ứng dụng |
03.03.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.03.02 | Vật lý |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.03.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.03.01 | Xây dựng |
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.03.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
13.03.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.03.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
13.03.03 | Chế tạo máy năng lượng |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.02 | Máy móc và thiết bị công nghệ |
15.03.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
23.03.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.03.01 | Công nghệ quy trình giao thông |
23.03.02 | Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất |
23.03.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.02 | Quản lý |
38.03.03 | Quản trị nhân sự |
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Giao thông đường bộ Moscow
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 11/2024
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.05.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.05.01 | Xây dựng các tòa nhà và công trình đặc biệt |
23.05.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.05.01 | Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất |
học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Giao thông đường bộ Moscow
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 11/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.04.00 | Toán học và Cơ học |
01.04.04 | Toán Ứng dụng |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.04.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.04.01 | Xây dựng |
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
13.04.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.04.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
13.04.03 | Kỹ thuật cơ khí năng lượng |
15.04.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.01 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.02 | Máy móc và thiết bị công nghệ |
15.04.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
20.04.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.04.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
23.04.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.04.01 | Công nghệ quy trình vận chuyển |
23.04.02 | Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất |
23.04.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.04.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.04.01 | Kinh tế |
38.04.02 | Quản lý |
38.04.03 | Quản trị nhân sự |
học bổng nga 2024 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Giao thông đường bộ Moscow
Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 11/2024
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
08.06.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.06.01 | Kỹ thuật và công nghệ xây dựng |
13.06.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.06.01 | Kỹ thuật điện và nhiệt |
15.06.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.06.01 | Kỹ thuật cơ khí |
23.06.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.06.01 | Kỹ thuật và công nghệ giao thông trên mặt đất |
27.06.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.06.01 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |