Đại học chuyen ngành
Nhạc viện quốc gia Novosibirsk
Giới thiệu về
Nhạc viện quốc gia Novosibirsk
Nhạc viện quốc gia Novosibirsk mang tên M.I. Glinka là một tổ chức giáo dục đại học chuyên biệt trong lĩnh vực âm nhạc có trụ sở tại thành phố Novosibirsk. Khuôn viên và tòa nhà chính của trường được xếp hạng Di sản văn hóa khu vực của Liên bang Nga. Nhạc viện quốc gia Novosibirsk là cơ sở giáo dục đại học chuyên biệt trong lĩnh vực âm nhạc đầu tiên tại vùng Liên bang Siberia, và là Nhạc viện duy nhất tại khu vực châu Á trên lãnh thổ Liên bang Nga.
Nhạc viện quốc gia Novosibirsk được thành lập vào ngày 29.09.1956. Một năm sau đó, trường được mang tên Mikhail Ivanovich Glinka, nhà soạn nhạc vĩ đại người Nga, người mà các tác phẩm của ông đã ảnh hưởng đến các nhà soạn nhạc vĩ đại nhất của Nga sau này như A. Dargomyzhsky , M. P. Mussorgsky , N. A. Rimsky-Korsakov , A. P. Borodin , P. I. Tchaikovsky và nhiều nghệ sĩ khác.
Nhạc viện quốc gia Novosibirsk được coi là nền tảng cho sự phát triển và hình thành của khoa học âm nhạc của vùng Liên bang Siberia. Giảng viên cùng với sinh viên nhà trường thường xuyên tổ chức các buổi lưu diễn, song song với việc đi sâu vào những vùng đất xa xôi, nơi vẫn còn lưu giữ những tác phẩm âm nhạc dân gian cổ, theo đó, giúp sinh viên làm quen với các đặc điểm biểu diễn nghệ thuật dân gian của cư dân vùng Liên bang Siberi và vùng Liên bang Viễn Đông.
Tại Nhạc viện quốc gia Novosibirsk, cả lý thuyết khoa học thực nghiệm truyền thống (triết học âm nhạc, mỹ học và nghiên cứu văn hóa) lẫn công nghệ biểu diễn hiện đại (máy tính hóa quá trình sản xuất âm nhạc) đều được thử nghiệm một cách bài bản. Công tác giảng dạy, nghiên cứu và biểu diễn được phối hợp thực hiện một cách nhịp nhàng ở cả 5 khoa: Khoa Piano, Khoa Dàn nhạc giao hưởng, Khoa Nhạc cụ dân gian, Khoa Thanh nhạc, Khoa nhạc trưởng, lý thuyết âm nhạc và soạn nhạc.
Quá trình giáo dục tại Nhạc viện quốc gia Novosibirsk được thực hiện bằng tiếng Nga, các chuyên ngành chủ đạo tại trường thường thu hút số lượng lớn sinh viên đăng ký bao gồm: “Nghệ thuật âm nhạc” (bằng cử nhân, thời gian đào tạo – 4 năm), “Biểu diễn nhạc cụ”, “Nghệ thuật biểu diễn hòa nhạc”, “Nhạc kịch và nghệ thuật sân khấu”, “Nghệ thuật quản lý một dàn nhạc giao hưởng và opera và một dàn hợp xướng học thuật “,” Nghệ thuật thanh nhạc “,” Chỉ huy dàn nhạc”,” Sáng tác âm nhạc”,” Âm nhạc học “, (chuyên gia, 5 năm học). Chương trình thạc sĩ thường được sinh viên đại học lựa chọn sau khi tốt nghiệp bao gồm: “Nghệ thuật âm nhạc và nhạc cụ”, “Nghệ thuật thanh nhạc”, “Âm nhạc và nghệ thuật ứng dụng âm nhạc”. Ngoài ra, nhạc viện còn hướng dẫn các nghiên cứu sinh tiến sĩ theo nhiều hướng nghiên cứu có liên quan, cùng một hội đồng chấm luận án hoạt động ngay tại trường.
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Nhạc viện quốc gia Novosibirsk
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 09/2024
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
53.03.00 | Nghệ thuật âm nhạc |
53.03.02 | Nghệ thuật biểu diễn nhạc cụ |
53.03.03 | Nghệ thuật hát chính |
53.03.06 | Âm nhạc và nghệ thuật ứng dụng |
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Nhạc viện quốc gia Novosibirsk
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 09/2024
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
53.05.00 | Nghệ thuật âm nhạc |
53.05.01 | Nghệ thuật trình diễn hòa nhạc |
53.05.02 | Chỉ đạo nghệ thuật dàn nhạc giao hưởng và dàn đồng ca |
53.05.04 | Nghệ thuật âm nhạc – sân khấu |
53.05.05 | Âm nhạc học |
53.05.06 | Sáng tác |
học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Nhạc viện quốc gia Novosibirsk
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 09/2024
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
52.04.00 | Sân khấu nghệ thuật và Văn học nghệ thuật |
52.04.01 | Nghệ thuật vũ đạo |
52.04.02 | Kịch nghệ |
52.04.03 | Nghệ thuật sân khấu |
53.04.00 | Nghệ thuật âm nhạc |
53.04.01 | Nghệ thuật âm nhạc tạp kỹ |
53.04.02 | Nghệ thuật biểu diễn nhạc cụ |
53.04.04 | Hòa nhạc |
53.04.06 | Âm nhạc và nghệ thuật ứng dụng |
học bổng nga 2024 – hệ nghiên cứu sinh tại Nhạc viện quốc gia Novosibirsk
Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 09/2024
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
50.06.00 | Lịch sử nghệ thuật |
50.06.01 | Lịch sử nghệ thuật |