Đại học Tổng hợp

Đại học Quốc gia Yelets

Tên chính thức Елецкий государственный университет имени И.А. Бунина
Tên tiếng Anh Yelets State University
Địa chỉ 399770, г. Елец, ул. Коммунаров, 28, thành phố Yelets, Lipetsk.
Lĩnh vực Khối Khoa học tự nhiên & Khoa học cơ bản
Khối Nông nghiệp & Khoa học nông nghiệp
Khối Kinh tế & Khoa học xã hội
Khối Giáo dục & Khoa học sư phạm
Khối Nhân văn
Khối Văn hóa nghệ thuật
Thứ hạng
Hiệu trưởng Евгения Николаевна Герасимова
Năm thành lập 1939 Địa chỉ website elsu.ru
Số Sinh viên sinh viên Ký túc xá chỗ
Số Điện thoại +7 (47467) 2 - 21 - 93 Địa chỉ email MAIN@ELSU.RU

Giới thiệu về

Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets

Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets mang tên I.A. Bunin là một trong những cơ sở giáo dục đại học lâu đời nhất Liên bang Nga. Trường được thành lập vào ngày 27 tháng 3 năm 1921, trên cơ sở nhà thi đấu nữ mở cửa năm 1874, với tên gọi ban đầu là Tòa nhà học vụ công nhân Yelets. Vào tháng 8 năm 1939, Tòa nhà được chuyển đổi công năng thành Viện Giáo viên Yelets với ba khoa ban đầu: lịch sử, ngữ văn, vật lý-toán học. Tháng 8 năm 1952, Viện đổi tên thành Viện Sư phạm Yelets. Ngày 10 tháng 11 năm 2000, Viện chính thức mang tên gọi như hiện nay.

Cho đến năm 2014, cơ cấu Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets bao gồm: 17 khoa , hơn 40 phòng ban, hệ thống phòng thí nghiệm khoa học, các viện nghiên cứu sau đại học, các hội đồng bảo vệ luận án tiến sĩ, một trung tâm phần mềm miễn phí , một trung tâm tin học, một trung tâm thông tin điện tử, một trung tâm thông tin du lịch, văn phòng hỗ trợ sinh viên, trung tâm thể thao và giải trí, cơ sở giáo dục và thể thao cho sinh viên, phòng điều dưỡng, trang trại giáo dục và thực nghiệm mang tên “Đoàn kết”, vườn ươm doanh nghiệp “Oasis”, thư viện và phòng đọc, nhà khách và khu ký túc xá cùng khu phức hợp bảo tàng riêng. Kể từ năm 2014, đã có những thay đổi trong cấu trúc của Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets. Kết quả của việc hợp nhất các khoa, 7 viện được thành lập:

  • Viện Công nghiệp và Nông nghiệp
  • Viện Lịch sử và Văn hóa
  • Viện Toán học, Khoa học Tự nhiên và Khoa học Công nghệ
  • Viện Kinh tế – Pháp luật
  • Viện Tâm lý và Sư phạm
  • Viện Văn hóa Thể dục Thể thao và An toàn sinh mạng
  • Viện Ngữ văn

Hiện nay, hơn 11 nghìn sinh viên đang theo học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets với các chuyên ngành và hệ đào tạo khác nhau. Trường đã trở thành nhân tố chủ chốt trong công cuộc đổi mới môi trường văn hóa và giáo dục của Yelet và các khu vực lân cận. Trên cơ sở của trường đại học, một tổ hợp giáo dục-khoa học-phương pháp luận, bao gồm hơn 50 trường trung cấp, trường kỹ thuật, trường cao đẳng, trường phổ thông từ 9 khu vực của Quận Liên bang Trung tâm đã được kết nối với nhau.

Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets mang tên I.A. Bunin, cũng giống như chính nhà văn mà mình mang tên, đã và đang được biết đến rộng rãi ở cả trong và ngoài lãnh thổ Liên bang Nga. Điều này được chứng minh bằng việc Nhà trường trao tặng Huy chương Vàng và bằng chứng nhận đặc biệt từ Hiệp hội Xúc tiến Công nghiệp Pháp. Đây là sự khẳng định chắc chắn nhất, cho thấy công sức nỗ lực không biết mệt mỏi của tất cả đội ngũ cán bộ nhân viên, giảng viên và sinh viên nhà trường, bên cạnh sự tiếp sức từ phía các doanh nghiệp đối tác cũng như chính quyền Yelets.

học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets

Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 04/2024

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
09.03.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.03.01 Tin học và Kỹ thuật máy tính
09.03.02 Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin
10.03.00 Bảo mật thông tin
10.03.01 Bảo mật thông tin
11.03.00 Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc
11.03.01 Kỹ thuật vô tuyến
11.03.04 Điện tử và điện tử nano
15.03.00 Kỹ thuật cơ khí
15.03.05 Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy
20.03.00 An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường
20.03.01 An toàn trong môi trường công nghệ
21.03.00 Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa
21.03.02 Quản lý đất đai và địa chính

Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp

Ngành đào tạo
35.03.00 Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
35.03.04 Nông học
35.03.06 Kỹ thuật nông nghiệp
35.03.07 Công nghệ sản xuất và chế biến nông sản

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.03.00 Khoa học Tâm lý
37.03.01 Tâm lý học
38.03.00 Kinh tế và Quản lý
38.03.01 Kinh tế
38.03.02 Quản lý
39.03.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.03.02 Công tác xã hội
40.03.00 Pháp luật học
40.03.01 Pháp luật
42.03.00 Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học
42.03.02 Báo chí
43.03.00 Dịch vụ và Du lịch
43.03.01 Dịch vụ
43.03.02 Du lịch
43.03.03 Khách sạn – nghỉ dưỡng

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.03.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.03.02 Giáo dục Tâm lý sư phạm
44.03.03 Giáo dục đặc biệt (khuyết tật)
44.03.05 Sư phạm (với 2 chuyên môn)

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.03.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.03.02 Ngôn ngữ học
46.03.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.03.01 Lịch sử

Văn hóa và Nghệ thuật

Ngành đào tạo
54.03.00 Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng
54.03.01 Thiết kế

học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets

Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 04/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.04.00 Toán học và Cơ học
01.04.02 Toán tin Ứng dụng

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
09.04.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.04.01 Tin học và Kỹ thuật máy tính
09.04.02 Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin

Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp

Ngành đào tạo
35.04.00 Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
35.04.09 Ngành công nghiệp câu cá

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
39.04.00 Xã hội học và Công tác xã hội
39.04.02 Công tác xã hội

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.04.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.04.01 Sư phạm
44.04.02 Giáo dục Tâm lý sư phạm
44.04.03 Giáo dục đặc biệt (khuyết tật)

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.04.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.04.01 Ngữ văn học
46.04.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.04.01 Lịch sử
49.04.00 Thể thao và Văn hóa thể chất
49.04.01 Văn hóa thể chất

Văn hóa và Nghệ thuật

Ngành đào tạo
54.04.00 Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng
54.04.01 Thiết kế