Đại học Tổng hợp
Đại học Quốc gia Yelets
Giới thiệu về
Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets
Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets mang tên I.A. Bunin là một trong những cơ sở giáo dục đại học lâu đời nhất Liên bang Nga. Trường được thành lập vào ngày 27 tháng 3 năm 1921, trên cơ sở nhà thi đấu nữ mở cửa năm 1874, với tên gọi ban đầu là Tòa nhà học vụ công nhân Yelets. Vào tháng 8 năm 1939, Tòa nhà được chuyển đổi công năng thành Viện Giáo viên Yelets với ba khoa ban đầu: lịch sử, ngữ văn, vật lý-toán học. Tháng 8 năm 1952, Viện đổi tên thành Viện Sư phạm Yelets. Ngày 10 tháng 11 năm 2000, Viện chính thức mang tên gọi như hiện nay.
Cho đến năm 2014, cơ cấu Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets bao gồm: 17 khoa , hơn 40 phòng ban, hệ thống phòng thí nghiệm khoa học, các viện nghiên cứu sau đại học, các hội đồng bảo vệ luận án tiến sĩ, một trung tâm phần mềm miễn phí , một trung tâm tin học, một trung tâm thông tin điện tử, một trung tâm thông tin du lịch, văn phòng hỗ trợ sinh viên, trung tâm thể thao và giải trí, cơ sở giáo dục và thể thao cho sinh viên, phòng điều dưỡng, trang trại giáo dục và thực nghiệm mang tên “Đoàn kết”, vườn ươm doanh nghiệp “Oasis”, thư viện và phòng đọc, nhà khách và khu ký túc xá cùng khu phức hợp bảo tàng riêng. Kể từ năm 2014, đã có những thay đổi trong cấu trúc của Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets. Kết quả của việc hợp nhất các khoa, 7 viện được thành lập:
- Viện Công nghiệp và Nông nghiệp
- Viện Lịch sử và Văn hóa
- Viện Toán học, Khoa học Tự nhiên và Khoa học Công nghệ
- Viện Kinh tế – Pháp luật
- Viện Tâm lý và Sư phạm
- Viện Văn hóa Thể dục Thể thao và An toàn sinh mạng
- Viện Ngữ văn
Hiện nay, hơn 11 nghìn sinh viên đang theo học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets với các chuyên ngành và hệ đào tạo khác nhau. Trường đã trở thành nhân tố chủ chốt trong công cuộc đổi mới môi trường văn hóa và giáo dục của Yelet và các khu vực lân cận. Trên cơ sở của trường đại học, một tổ hợp giáo dục-khoa học-phương pháp luận, bao gồm hơn 50 trường trung cấp, trường kỹ thuật, trường cao đẳng, trường phổ thông từ 9 khu vực của Quận Liên bang Trung tâm đã được kết nối với nhau.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets mang tên I.A. Bunin, cũng giống như chính nhà văn mà mình mang tên, đã và đang được biết đến rộng rãi ở cả trong và ngoài lãnh thổ Liên bang Nga. Điều này được chứng minh bằng việc Nhà trường trao tặng Huy chương Vàng và bằng chứng nhận đặc biệt từ Hiệp hội Xúc tiến Công nghiệp Pháp. Đây là sự khẳng định chắc chắn nhất, cho thấy công sức nỗ lực không biết mệt mỏi của tất cả đội ngũ cán bộ nhân viên, giảng viên và sinh viên nhà trường, bên cạnh sự tiếp sức từ phía các doanh nghiệp đối tác cũng như chính quyền Yelets.
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 04/2024
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.03.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
10.03.00 | Bảo mật thông tin |
10.03.01 | Bảo mật thông tin |
11.03.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.03.01 | Kỹ thuật vô tuyến |
11.03.04 | Điện tử và điện tử nano |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.05 | Thiết kế và công nghệ sản xuất chế tạo máy |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
21.03.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.03.02 | Quản lý đất đai và địa chính |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.03.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.03.04 | Nông học |
35.03.06 | Kỹ thuật nông nghiệp |
35.03.07 | Công nghệ sản xuất và chế biến nông sản |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.03.00 | Khoa học Tâm lý |
37.03.01 | Tâm lý học |
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.02 | Quản lý |
39.03.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.03.02 | Công tác xã hội |
40.03.00 | Pháp luật học |
40.03.01 | Pháp luật |
42.03.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.03.02 | Báo chí |
43.03.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.03.01 | Dịch vụ |
43.03.02 | Du lịch |
43.03.03 | Khách sạn – nghỉ dưỡng |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.03.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.03.02 | Giáo dục Tâm lý sư phạm |
44.03.03 | Giáo dục đặc biệt (khuyết tật) |
44.03.05 | Sư phạm (với 2 chuyên môn) |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.03.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.03.02 | Ngôn ngữ học |
46.03.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.03.01 | Lịch sử |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
54.03.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.03.01 | Thiết kế |
học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Yelets
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 04/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.04.00 | Toán học và Cơ học |
01.04.02 | Toán tin Ứng dụng |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.04.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.04.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.04.09 | Ngành công nghiệp câu cá |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
39.04.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.04.02 | Công tác xã hội |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.04.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.04.01 | Sư phạm |
44.04.02 | Giáo dục Tâm lý sư phạm |
44.04.03 | Giáo dục đặc biệt (khuyết tật) |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.04.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.04.01 | Ngữ văn học |
46.04.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.04.01 | Lịch sử |
49.04.00 | Thể thao và Văn hóa thể chất |
49.04.01 | Văn hóa thể chất |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
54.04.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.04.01 | Thiết kế |