Đại học Tổng hợp
Đại học Quốc gia Yaroslavl
Giới thiệu về
Đại học Tổng hợp Quốc gia Yaroslavl
Đại học Tổng hợp Quốc gia Yaroslavl mang tên P.G. Demidov (hay thường được biết đến với cái tên thân mật là Đại học Demidov) là một trong những trường đại học trẻ tại Liên bang Nga nhưng lại có lịch sử lâu đời. Sở dĩ nói như vậy vì trong quá trình hình thành và phát triển của mình, đã có một giai đoạn nhà trường tạm ngưng hoạt động trước khi được tái sử dụng.
Cụ thể, lịch sử cận đại của Đại học Tổng hợp Quốc gia Yaroslavl bắt đầu từ việc mở lại trường vào năm 1970, nhân kỷ niệm 100 năm ngày sinh của Lenin, với tên gọi Đại học Tổng hợp Quốc gia Yaroslavl. Năm 1995, trường được mang tên nhà khoa học-nhà tự nhiên học- nhà sáng lập P.G. Demidov. Tuy nhiên, nếu nói về lịch sử sâu xa nhất, có thể coi khởi nguồn của nhà trường bắt đầu từ cột mốc năm 1803, khi Trường Khoa học Yaroslavl được thành lập với số tiền tài trợ từ P.G. Demidov. Trường sau đó đã được đổi tên thành Trường Luật khoa Yaroslavl. Tuy nhiên, năm 1924, do cải cách thể chế giáo dục, trường đại học đã phải đóng cửa, trước khi được mở lại vào năm 1970 như đã nói ở trên.
Đại học Tổng hợp Quốc gia Yaroslavl ngày nay là cơ sở giáo dục đại học hàng đầu ở vùng Thượng Volga, với hơn 7.000 sinh viên theo học. Đây là một tổ chức giáo dục cổ điển, đa ngành đào tạo sinh viên trong 70 chuyên ngành và lĩnh vực. Trường phân bổ chức năng đào tạo cho mười khoa: luật, toán học, vật lý, kinh tế, lịch sử, tin học và công nghệ máy tính, khoa học xã hội và chính trị, tâm lý học, sinh học và sinh thái học, ngữ văn và truyền thông. Quá trình giáo dục được cung cấp bởi một đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp, hầu hết trong số họ có học hàm, học vị. Ngoài các chuyên ngành đại học, trường còn cung cấp dịch vụ đào tạo tại hơn 40 chuyên ngành nghiên cứu sau đại học và tiến sĩ. Việc bảo vệ luận án được thực hiện trong các hội đồng tiến sĩ ngay tại nhà trường.
Phát triển khoa học cơ bản luôn là nhiệm vụ hàng đầu của Đại học Tổng hợp Quốc gia Yaroslavl. Nhờ sự quan tâm đầu tư vào nghiên cứu khoa học, trường đã dần khẳng định vị thế hàng đầu cả về trình độ của cán bộ khoa học và cả về số lượng công trình khoa học cũng như độ bao phủ của các đề tài và kết quả nghiên cứu khoa học. Các chủ đề nghiên cứu chính do Đại học Tổng hợp Quốc gia Yaroslavl xây dựng hầu hết đều nhận được tài trợ từ ngân sách liên bang, quỹ nhà nước Nga và các tổ chức quốc tế. Nhờ đó, trường đã có điều kiện thành lập nhiều tổ, nhóm khoa học, với các nghiên cứu được công nhận trong nhiều chuyên ngành. Các nhà khoa học của trường cũng thường xuyên tham gia các hội nghị, hội thảo chuyên đề, hội thảo khoa học các cấp. Sinh viên và sinh viên sau đại học cũng thường xuyên được tạo điều kiện tham gia tích cực vào công việc nghiên cứu.
Về mặt quan hệ quốc tế, Đại học Tổng hợp Quốc gia Yaroslavl đã có những bước tiến dài trong những năm gần đây. Các quan hệ đối tác lâu dài đã được thiết lập với các cơ sở giáo dục đại học uy tín trên thế giới, trong số đó có các trường đại học ở Hoa Kỳ (Đại học Vermont), Châu Âu (Đại học Jyväskylä, Đại học Poitiers), các quốc gia thành viên SNG (Đại học Sư phạm Quốc gia Kazakhstan, Viện Công nghệ Minsk). Các thỏa thuận hợp tác mới đã mở rộng danh sách các đối tác nước ngoài của nhà trường lên con số hơn 30 đối tác. Trong khuôn khổ các thỏa thuận về hợp tác liên trường, các hoạt động trao đổi sinh viên, thực tập cho giáo viên và thăm doanh nghiệp đã và đang được diễn ra một cách thường xuyên.
học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Yaroslavl
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 01/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.03.00 | Toán học và Cơ học |
01.03.02 | Toán tin Ứng dụng |
01.03.04 | Toán ứng dụng |
02.03.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.03.01 | Toán học và Khoa học Máy tính |
02.03.02 | Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin |
03.03.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.03.01 | Toán – Lý ứng dụng |
03.03.02 | Vật lý |
03.03.03 | Vật lý vô tuyến |
05.03.00 | Khoa học Trái đất |
05.03.06 | Môi trường sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên |
06.03.00 | Khoa học sinh học |
06.03.01 | Sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.03 | Tin học ứng dụng |
11.03.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.03.01 | Kỹ thuật vô tuyến |
11.03.02 | Công nghệ Thông tin truyền thông và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.03.04 | Điện tử và điện tử nano |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.03.00 | Khoa học Tâm lý |
37.03.01 | Tâm lý học |
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.02 | Quản lý |
38.03.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
38.03.05 | Tin học kinh tế |
38.03.06 | Thương mại |
38.03.07 | Thương phẩm học |
39.03.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.03.01 | Xã hội học |
39.03.02 | Công tác xã hội |
39.03.03 | Tổ chức công tác thanh niên |
40.03.00 | Pháp luật học |
40.03.01 | Pháp luật |
41.03.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.03.04 | Chính trị học |
41.03.06 | Chính sách công và Khoa học xã hội |
43.03.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.03.02 | Du lịch |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.03.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.03.01 | Ngữ văn học |
46.03.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.03.01 | Lịch sử |
46.03.02 | Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư |
học bổng nga 2025 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Yaroslavl
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 01/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.04.00 | Toán học và Cơ học |
01.04.02 | Toán tin Ứng dụng |
02.04.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.04.02 | Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin |
03.04.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.04.02 | Vật lý |
03.04.03 | Vật lý vô tuyến |
04.04.00 | Hóa học |
04.04.01 | Hóa học |
05.04.00 | Khoa học Trái đất |
05.04.06 | Sinh thái và quản lý thiên nhiên |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.03 | Tin học ứng dụng |
11.04.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.04.01 | Kỹ thuật vô tuyến |
11.04.02 | Công nghệ Thông tin truyền thông và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.04.04 | Điện tử và điện tử nano |
Khoa học y tế và Chăm sóc sức khỏe
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
32.04.00 | Khoa học sức khỏe và Y tế dự phòng |
32.04.01 | Sức khỏe cộng đồng |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.04.00 | Khoa học Tâm lý |
37.04.01 | Tâm lý học |
38.04.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.04.01 | Kinh tế |
38.04.02 | Quản lý |
38.04.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
38.04.09 | Kiểm toán Nhà nước |
39.04.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.04.01 | Xã hội học |
39.04.02 | Công tác xã hội |
39.04.03 | Tổ chức công tác thanh niên |
40.04.00 | Pháp luật học |
40.04.01 | Pháp luật |
41.04.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.04.04 | Chính trị học |
43.04.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.04.02 | Du lịch |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.04.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.04.01 | Sư phạm |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.04.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.04.01 | Ngữ văn học |
46.04.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.04.01 | Lịch sử |
học bổng nga 2025 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Yaroslavl
Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 01/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.06.00 | Toán học và Cơ học |
01.06.01 | Toán học và Cơ học |
02.06.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.06.01 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
03.06.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.06.01 | Vật lý và Thiên văn học |
04.06.00 | Hóa học |
04.06.01 | Khoa học hóa học |
06.06.00 | Khoa học sinh học |
06.06.01 | Khoa học sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.06.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.06.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
11.06.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.06.01 | Điện tử, kỹ thuật vô tuyến và hệ thống thông tin liên lạc |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.06.00 | Khoa học Tâm lý |
37.06.01 | Khoa học Tâm lý |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.06.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.06.01 | Khoa học sư phạm và giáo dục |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
46.06.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.06.01 | Lịch sử học và Khảo cổ học |