Đại học Tổng hợp
Đại học Quốc gia Amur
Giới thiệu về
Đại học Tổng hợp Quốc gia Amur
Đại học Tổng hợp Quốc gia Amur là một cơ sở giáo dục đại học nằm ở thành phố Blagoveshchensk, với lịch sử gắn bó chặt chẽ với lịch sử của tỉnh Amur. Đây là một trường đại học cổ điển thực hiện các hoạt động giáo dục, nghiên cứu và đổi mới, đào tạo ra những chuyên gia có trình độ cao đủ sức cạnh tranh trên thị trường lao động. Trường đã nhiều lần trở thành người chiến thắng trong các cuộc thi toàn Nga do Bộ Giáo dục và Khoa học Liên bang Nga tổ chức.
Lịch sử của Đại học Tổng hợp Quốc gia Amur được bắt đầu vào ngày 20 tháng 3 năm 1975, với việc thành lập Viện Công nghệ Blagoveshchensk trên cơ sở Khoa Kỹ thuật Tổng hợp Blagoveshchensk thuộc Viện Giao thông Đường bộ Khabarovsk (nay là Đại học Tổng hợp quốc gia Thái Bình Dương). Năm 1992, Viện được chuyển đổi thành Học viện Bách khoa Blagoveshchensk, do việc tái cấu trúc trường và sự gia tăng số lượng các chuyên ngành. Ngày 19 tháng 10 năm 1994, Học viện trở thành Đại học Tổng hợp Quốc gia Amur.
Trong những năm gần đây, Đại học Tổng hợp Quốc gia Amur liên tiếp nhận nhiều giải thưởng giáo dục danh giá trong và ngoài nước, cũng như đẩy mạnh phát triển quy mô của mình. Năm 2013, trường trở thành thành viên của Hiệp hội đổi mới giáo dục và khoa học vũ trụ. Cũng trong năm này, một Chi nhánh Viện Hàn lâm Khoa học Liên bang Nga tại Viễn đông được triển khai trong khuôn viên nhà trường. Kể từ năm 2014, Đại học Tổng hợp Quốc gia Amur là thành viên của Hiệp hội các trường đại học kỹ thuật của Nga và Trung Quốc (ATURK), tổ chức hợp nhất 29 trường đại học chuyên ngành kỹ thuật của Liên bang Nga và Trung Quốc. Vào ngày 5 tháng 7 năm 2019, trường đã phóng thành công tên lửa vũ trụ cỡ nhỏ mang tên AmurSat (AmSU-1), được phát triển hoàn toàn bởi sinh viên và giáo viên của nhà trường.
Bên cạnh việc tham gia các tổ chức quốc tế đa phương, Đại học Tổng hợp Quốc gia Amur cũng mở rộng hợp tác quốc tế song phương với nhiều trường đại học lớn và uy tín trên thế giới và khu vực. Một số quốc gia được nhà trường tập trung đẩy mạnh hợp tác gồm có:
- Trung Quốc: Học viện Khoa học Xã hội Hắc Long Giang; Đại học Tài chính và Kinh tế Đông Bắc; Đại học Kỹ thuật Thanh Đảo; Đại học Sư phạm Mẫu Đơn Giang; Đại học Tuy Hóa; Đại học Tam Hiệp; Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân; Đại học Khoa học và Công nghệ Cáp Nhĩ Tân; Đại học Bách khoa Cáp Nhĩ Tân; Học viện Ngoại ngữ Hắc Long Giang; Đại học Hắc Hà; Đại học Sư phạm Hoài Bắc; Đại học Công nghệ Hồ Bắc; Đại học Cát Lâm; Đại học Trường Xuân; Đại học Sơn Đông; Đại học Hàng không Vũ trụ Thẩm Dương; Đại học Sư phạm Thẩm Dương; Đại học Bắc Hoa; Học viện nghệ thuật Hà Bắc; Đại học Sư phạm Nam Kinh; Đại học Đại Đồng; Đại học Yên Đài
- Hàn Quốc: Bảo tàng Nghệ thuật Limlip; Đại học Soon Chun Hyang; Đại học Quốc gia Chungnam; Đại học Sun Moon
- Châu Âu: Đại học Kỹ thuật Berlin – Đức; Đại học Công nghệ Lodz – Ba Lan; Đại học Kỹ thuật quốc gia Azov – Ukraine;
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Amur
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 09/2024
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
03.03.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.03.02 | Vật lý |
04.03.00 | Hóa học |
04.03.01 | Hóa học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
13.03.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.03.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.01 | An toàn trong môi trường công nghệ |
29.03.00 | Công nghệ trong các ngành công nghiệp nhẹ |
29.03.05 | Thiết kế sản phẩm công nghiệp nhẹ |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.03.00 | Khoa học Tâm lý |
37.03.01 | Tâm lý học |
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.02 | Quản lý |
39.03.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.03.02 | Công tác xã hội |
40.03.00 | Pháp luật học |
40.03.01 | Pháp luật |
41.03.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.03.01 | Khu vực học nước ngoài |
42.03.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.03.01 | Quảng cáo và Quan hệ công chúng |
43.03.00 | Dịch vụ và Du lịch |
43.03.02 | Du lịch |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.03.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.03.02 | Giáo dục Tâm lý sư phạm |
44.03.05 | Sư phạm (với 2 chuyên môn) |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.03.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.03.01 | Ngữ văn học |
45.03.02 | Ngôn ngữ học |
47.03.00 | Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo |
47.03.03 | Tôn giáo học |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
54.03.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.03.01 | Thiết kế |
học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Amur
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 09/2024
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
21.05.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.05.02 | Địa chất ứng dụng |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.05.00 | Khoa học Tâm lý |
37.05.01 | Tâm lý học lâm sàng |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
54.05.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.05.01 | Nghệ thuật trang trí và nghệ thuật quy mô lớn |
học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Amur
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 09/2024
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.04 | Kỹ thuật phần mềm |
13.04.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.04.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
39.04.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.04.02 | Công tác xã hội |
41.04.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.04.01 | Khu vực học nước ngoài |
42.04.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.04.01 | Quảng cáo và Quan hệ công chúng |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.04.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.04.02 | Giáo dục Tâm lý sư phạm |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.04.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.04.01 | Ngữ văn học |
45.04.03 | Ngôn ngữ học cơ bản và ứng dụng |
47.04.00 | Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo |
47.04.03 | Nghiên cứu Tôn giáo |
học bổng nga 2024 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Tổng hợp Quốc gia Amur
Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 09/2024
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.06.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.06.01 | Nghiên cứu Ngôn ngữ học và văn học |