Đại học sư phạm quốc gia

Đại học Sư phạm quốc gia Voronezh

Giới thiệu về

Đại học Sư phạm quốc gia Voronezh

Đại học Sư phạm quốc gia Voronezh là một khu phức hợp giáo dục và khoa học lớn của vùng Trung tâm Đất Đen, nơi có hơn 7.000 sinh viên theo học, trong đó có hơn 600 sinh viên nước ngoài đến từ 15 quốc gia trên thế giới. Theo kết quả giám sát công tác xét tuyển năm học vừa qua, trường lọt vào nhóm các trường đại học có chất lượng xét tuyển cao, với điểm thi trung bình đầu vào là 71,9/100. Trong hơn 80 năm tồn tại, Đại học Sư phạm quốc gia Voronezh đã đào tạo hơn 80.000 giáo viên giảng dạy ở nhiều cấp học phổ thông, đã và đang tham gia công tác giáo dục tại nhiều vùng của Liên bang Nga, các nước SNG và nhiều quốc gia khác, trong số đó tiêu biểu là Anh hùng Lao động Xã hội Chủ nghĩa V.M. Zlobin cùng  hơn 300 Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú toàn Liên bang.

Đại học Sư phạm quốc gia Voronezh có cơ sở vật chất và kỹ thuật hiện đại: giảng đường lớn, lớp học thực hành và phòng thí nghiệm, trong đó tất cả các phòng phân khu đều được trang bị thiết bị chuyên dụng và đa phương tiện hiện đại, phòng sinh hoạt chung và hoạt động thể thao, thư viện khoa học với các phòng đọc kỹ thuật số, khu liên hợp giáo dục và thể thao, 4 bảo tàng, thư viện phổ thông, cụm phân khu phòng khám đa khoa.

Được định hướng là cơ sở giáo dục đại học chuyên biệt, Đại học Sư phạm quốc gia Voronezh hiện đang cung cấp dịch vụ sư phạm với các chương trình cấp bằng cử nhân trong 41 chuyên ngành và 22 chuyên ngành cho chương trình thạc sỹ. Song song với việc giảng dạy tại các chuyên ngành truyền thống của khối sư phạm, trường còn đào tạo các lĩnh vực như thiết kế, văn hóa nghệ thuật dân gian, toán ứng dụng, khoa học máy tính ứng dụng trong giáo dục, dạy nghề (kinh tế và quản lý), sinh thái,…. Tại đây, sinh viên và các cán bộ đang công tác trong ngành giáo dục cũng có thể lựa chọn tham gia các chương trình giáo dục bổ sung trong các lĩnh vực: sư phạm và tâm lý học, trị liệu ngôn ngữ, địa tin học, thiết kế khoa học, ngoại ngữ, tin học âm nhạc,…

Đảm bảo chất lượng giáo dục tại Đại học Sư phạm quốc gia Voronezh là đội ngũ giảng viên uy tín lên tới hơn 300 giảng viên, trong đó có 48 giáo sư – tiến sĩ khoa học và hơn 200 phó giáo sư – tiến sĩ chuyên ngành. đặc biệt còn có 2 Nhà giáo nhân dân toàn Liên bang, 37 Nhà giáo ưu tú toàn Liên bang.

học bổng nga 2024 – hệ Đại học tại Đại học Sư phạm quốc gia Voronezh

Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.03.00 Toán học và Cơ học
01.03.04 Toán ứng dụng
05.03.00 Khoa học Trái đất
05.03.06 Môi trường sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
09.03.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.03.03 Tin học ứng dụng

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
41.03.00 Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực
41.03.04 Chính trị học

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.03.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.03.01 Sư phạm
44.03.02 Giáo dục Tâm lý sư phạm
44.03.03 Giáo dục đặc biệt (khuyết tật)
44.03.04 Đào tạo nghề (theo lĩnh vực)
44.03.05 Sư phạm (với 2 chuyên môn)

Văn hóa và Nghệ thuật

Ngành đào tạo
51.03.00 Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội
51.03.02 Văn hóa nghệ thuật dân gian
54.03.00 Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng
54.03.01 Thiết kế

học bổng nga 2024 – hệ cao học tại Đại học Sư phạm quốc gia Voronezh

Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 11/2024

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.04.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.04.01 Sư phạm
44.04.02 Giáo dục Tâm lý sư phạm

học bổng nga 2024 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Sư phạm quốc gia Voronezh

Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 11/2024

Toán học và Khoa học tự nhiên

Ngành đào tạo
01.06.00 Toán học và Cơ học
01.06.01 Toán học và Cơ học
03.06.00 Vật lý học và Thiên văn học
03.06.01 Vật lý và Thiên văn học
05.06.00 Khoa học Trái đất
05.06.01 Khoa học trái đất
06.06.00 Khoa học sinh học
06.06.01 Khoa học sinh học

Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ

Ngành đào tạo
09.06.00 Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính
09.06.01 Tin học và Kỹ thuật máy tính

Khoa học xã hội

Ngành đào tạo
37.06.00 Khoa học Tâm lý
37.06.01 Khoa học Tâm lý

Giáo dục và Khoa học sư phạm

Ngành đào tạo
44.06.00 Giáo dục và Khoa học Sư phạm
44.06.01 Khoa học sư phạm và giáo dục

Khoa học nhân văn

Ngành đào tạo
45.06.00 Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học
45.06.01 Nghiên cứu Ngôn ngữ học và văn học
46.06.00 Lịch sử và Khảo cổ học
46.06.01 Lịch sử học và Khảo cổ học
47.06.00 Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo
47.06.01 Triết học, Đạo đức và Nghiên cứu Tôn giáo

Your sidebar area is currently empty. Hurry up and add some widgets.