
Đại học Nghiên cứu tổng hợp quốc gia
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Tomsk
Giới thiệu về
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Tomsk
Trường Đại học Tổng hợp Quốc gia Tomsk (viết tắt theo tiếng Nga là TGU; theo tiếng Anh là TSU) được Nhà vua Alexander Đệ Nhị ký Sắc lệnh thành lập vào năm 1878 và chính thức đi vào hoạt động sau đúng 10 năm xây dựng, kiện toàn hệ thống nhân sự. Trong buổi giới thiệu với nhóm phóng viên báo chí quốc tế thăm trường, Giáo sư, Tiến sỹ khoa học Artem Rykun, Hiệu trưởng phụ trách hoạt động đối ngoại cho biết: “Nếu nói về quan hệ giữa các bộ môn thì có thể khẳng định trường của chúng tôi là một thể thống nhất rất mạnh. Trong đó ngoài những chuyên ngành đào tạo chính quy trình độ cao đã được khẳng định … còn có 3 khoa đào tạo qua mạng internet và hai khoa đào tạo cả bằng tiếng Nga và tiếng Anh với nhiều chuyên ngành khác nhau”.
TGU đạt thương hiệu giáo dục nổi tiếng trên toàn thế giới với vị trí thứ 5 trong danh sách các trường đại học lâu đời nhất Liên bang Nga; đứng thứ 5 trong tốp 15 trường đại học đạt thành tích tốt nhất trong chương trình quốc gia nâng cao khả năng cạnh tranh quốc tế của 5 nước có nền kinh tế mới nổi (BRICS). Chưa hết, TGU còn là trường đại học duy nhất của thành phố Tomsk lọt vào tốp 20 trường đại học tốt nhất các nước SNG, Gruzia, Latvia, Litva và Estonia… Cơ sở vật chất của trường rất khang trang và hiện đại, từ những khu nhà làm việc, giảng đường, thư viện, khuôn viên rộng lớn đầy cây xanh… đến cả một vườn thực vật mang tên “Bách thảo Siberia” (lớn nhất của vùng)… những trung tâm nghiên cứu khoa học, tin học, một trung tâm thí nghiệm, nghiên cứu lớn tại khoa Hóa, nơi cho ra những sản phẩm hóa chất, dược liệu và những công trình nghiên cứu phục vụ y học… Ở đây cũng thường xuyên diễn ra hoạt động nghệ thuật với các nghệ sỹ tham gia biểu diễn chính là các giảng viên, sinh viên và khách mời của khoa Văn hóa và Nghệ thuật. Khoa này đào tạo những chuyên ngành tương đương như một học viện âm nhạc và mỹ thuật.
Trường TGU có hơn 20 khoa với hơn 130 ngành học và chuyên ngành cùng hàng trăm chương trình đào tạo thạc sỹ bằng tiếng Anh, đào tạo văn bằng 2… Đội ngũ giảng viên của TGU có trình độ cao, trong đó có hơn 400 tiến sỹ, 800 phó tiến sỹ. Những cái tên như Pavlov, Mendeleev, Semenov, Florinsky, Potanin (trong đó Pavlov và Semenov được nhận giải thưởng Nobel)… là những nhà khoa học, những giáo sư đã từng có thời gian tham gia giảng dạy tại TGU.
Với 136 năm thành lập, đến nay TGU đã đào tạo hơn 150.000 sinh viên tốt nghiệp mà 100 trong số đó là thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học Nga, Viện Khoa học Y tế Nga và Viện Hàn lâm khoa học trong khối các nước SNG… Số sinh viên nước ngoài theo học TGU cũng rất lớn, chủ yếu là sinh viên đến từ các quốc gia thuộc Cộng đồng Các quốc gia Độc lập; một số nước châu Á. Một số nước châu Âu, Mỹ cũng gửi sinh viên sang học tập tại trường này, chủ yếu là học ngôn ngữ và văn học Nga.
Các lưu học sinh nước ngoài tại đây cho biết, mọi điều kiện học tập, nghỉ ngơi và sinh hoạt tại trường đều khá phù hợp cả về chi phí và chất lượng. Là một sinh viên Việt Nam duy nhất đang theo học ở cả hai trường, đó là TGU (văn bằng 2), chuyên ngành biểu diễn âm nhạc và Đại học Bách khoa Tomsk, chuyên ngành ngôn ngữ dịch thuật, Đặng Mai Hương, có ý kiến đánh giá về sự khác biệt giữa hai trường Đại học lớn này như sau: “Tôi nhận thấy rằng, hệ thống đào tạo của trường TGU là rất truyền thống, còn ở trường Bách Khoa thì đã chuyển đổi sang hệ thống mới. Như trường hợp của tôi, vì tôi học chuyên ngành âm nhạc nên cũng có đôi chút khác với khoa khác. Có thể khẳng định, Trường TGU đào tạo các chuyên ngành kinh tế, văn hoá xã hội khá là tốt, bài bản và chính thống”.
Hiện nay, mặc dù số sinh viên Việt Nam theo học ở thành phố Tomsk là không ít, tới gần 200 người… thế nhưng vì những lý do khách quan, số sinh viên được đào tạo ở TGU lại không nhiều. Ông Alexay Kniazev, phó Tỉnh trưởng tỉnh Tomsk phụ trách khoa học – Giáo dục cho biết, trước kia Nhà trường chưa chú ý nhiều đến hướng phát triển nguồn sinh viên Việt Nam. Gần đây ông cùng một số đoàn đại biểu của Tomsk cũng như trường TGU đã sang thăm Việt Nam, thiết lập quan hệ với Việt Nam trong lĩnh vực đào tạo đại học với những thỏa thuận được ký kết. Hy vọng, với những bước đi mới đang được triển khai, mối quan hệ hợp tác cũng như việc Chính phủ Việt Nam gửi đào tạo sinh viên tại ngôi trường danh giá nhất nhì trong toàn LB Nga và khu vực này, thời gian tới sẽ có nhiều “cử nhân” tương lai của đất nước việt Nam được thụ hưởng các điều kiện nghiên cứu, đào tạo chất lượng cao ở đây.
Để biết thêm về thông tin tuyển sinh. Vui lòng liên hệ văn phòng Du học Nga tại Việt Nam:
+84 0947 819 357

học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Tomsk
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 02/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.03.00 | Toán học và Cơ học |
01.03.02 | Toán tin Ứng dụng |
02.03.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.03.01 | Toán học và Khoa học Máy tính |
02.03.02 | Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin |
02.03.03 | Toán hỗ trợ và quản trị Hệ thống thông tin |
03.03.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.03.02 | Vật lý |
05.03.00 | Khoa học Trái đất |
05.03.01 | Địa chất |
05.03.02 | Địa lý |
05.03.04 | Khí tượng thủy văn |
05.03.06 | Môi trường sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên |
06.03.00 | Khoa học sinh học |
06.03.01 | Sinh học |
06.03.02 | Thổ nhưỡng |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.03 | Tin học ứng dụng |
09.03.04 | Kỹ thuật phần mềm |
12.03.00 | Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học |
12.03.02 | Kỹ thuật quang học |
12.03.03 | Quang tử học và Tin học quang tử |
12.03.05 | Kỹ thuật laser và Công nghệ laser |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.03 | Cơ học ứng dụng |
15.03.06 | Cơ điện tử và Robotics |
16.03.00 | Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật |
16.03.01 | Vật lý kỹ thuật |
27.03.00 | Quản lý trong các hệ thống kỹ thuật |
27.03.02 | Quản lý chất lượng |
27.03.05 | Đổi mới |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.03.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.03.01 | Lâm nghiệp |
35.03.04 | Nông học |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.03.00 | Khoa học Tâm lý |
37.03.01 | Tâm lý học |
38.03.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.03.01 | Kinh tế |
38.03.02 | Quản lý |
38.03.03 | Quản trị nhân sự |
38.03.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
38.03.05 | Tin học kinh tế |
38.03.06 | Thương mại |
39.03.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.03.01 | Xã hội học |
39.03.02 | Công tác xã hội |
39.03.03 | Tổ chức công tác thanh niên |
40.03.00 | Pháp luật học |
40.03.01 | Pháp luật |
41.03.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.03.01 | Khu vực học nước ngoài |
41.03.04 | Chính trị học |
41.03.05 | Quan hệ quốc tế |
42.03.00 | Truyền thông đại chúng, Thông tin đại chúng và Thư viện học |
42.03.01 | Quảng cáo và Quan hệ công chúng |
42.03.02 | Báo chí |
42.03.03 | Xuất bản |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.03.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.03.05 | Sư phạm (với 2 chuyên môn) |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.03.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.03.01 | Ngữ văn học |
45.03.02 | Ngôn ngữ học |
45.03.03 | Ngôn ngữ cơ bản và ứng dụng |
46.03.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.03.01 | Lịch sử |
46.03.02 | Tư liệu học và Nghiên cứu văn thư |
47.03.00 | Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo |
47.03.01 | Triết học |
49.03.00 | Thể thao và Văn hóa thể chất |
49.03.01 | Văn hóa thể chất |
49.03.03 | Giải trí, Du lịch thể thao và du lịch sức khỏe |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
51.03.00 | Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội |
51.03.01 | Văn hóa |
51.03.04 | Bảo tàng học và bảo tồn các di sản văn hóa, thiên nhiên |
54.03.00 | Mỹ thuật và mỹ thuật ứng dụng |
54.03.01 | Thiết kế |
học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Tomsk
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 02/2025
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
10.05.00 | Bảo mật thông tin |
10.05.01 | Bảo mật máy tính |
21.05.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.05.02 | Địa chất ứng dụng |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.05.00 | Khoa học Tâm lý |
37.05.01 | Tâm lý học lâm sàng |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.05.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.05.01 | Dịch thuật và Dịch thuật học |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
52.05.00 | Sân khấu nghệ thuật và Văn học nghệ thuật |
52.05.04 | Sáng tác văn chương |
53.05.00 | Nghệ thuật âm nhạc |
53.05.01 | Nghệ thuật trình diễn hòa nhạc |
học bổng nga 2025 – hệ cao học tại Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Tomsk
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 02/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
01.04.00 | Toán học và Cơ học |
01.04.01 | Toán học |
01.04.02 | Toán tin Ứng dụng |
01.04.03 | Cơ học và mô hình toán |
02.04.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.04.02 | Tin học cơ sở và Công nghệ thông tin |
03.04.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.04.02 | Vật lý |
03.04.03 | Vật lý vô tuyến |
04.04.00 | Hóa học |
04.04.01 | Hóa học |
05.04.00 | Khoa học Trái đất |
05.04.01 | Địa chất |
05.04.02 | Địa lý |
05.04.04 | Khí tượng thủy văn |
05.04.06 | Sinh thái và quản lý thiên nhiên |
06.04.00 | Khoa học sinh học |
06.04.01 | Sinh học |
06.04.02 | Thổ nhưỡng |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
09.04.03 | Tin học ứng dụng |
12.04.00 | Quang tử học, Chế tạo thiết bị quang học, Công nghệ sinh học và Kỹ thuật sinh học |
12.04.02 | Kỹ thuật quang tử |
12.04.03 | Quang tử và Tin học quang tử |
15.04.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.03 | Cơ học ứng dụng |
16.04.00 | Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật |
16.04.01 | Vật lý kỹ thuật |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.04.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.04.04 | Nông học |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.04.00 | Khoa học Tâm lý |
37.04.01 | Tâm lý học |
38.04.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.04.01 | Kinh tế |
38.04.02 | Quản lý |
38.04.08 | Tài chính và tín dụng |
39.04.00 | Xã hội học và Công tác xã hội |
39.04.01 | Xã hội học |
39.04.02 | Công tác xã hội |
39.04.03 | Tổ chức công tác thanh niên |
40.04.00 | Pháp luật học |
40.04.01 | Pháp luật |
41.04.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.04.02 | Khu vực học nước Nga |
41.04.04 | Chính trị học |
41.04.05 | Quan hệ quốc tế |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.04.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.04.01 | Ngữ văn học |
45.04.02 | Ngôn ngữ học |
46.04.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.04.01 | Lịch sử |
47.04.00 | Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo |
47.04.01 | Triết học |
49.04.00 | Thể thao và Văn hóa thể chất |
49.04.01 | Văn hóa thể chất |
Văn hóa và Nghệ thuật
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
51.04.00 | Nghiên cứu văn hóa và Các dự án văn hóa xã hội |
51.04.01 | Văn hóa |
học bổng nga 2025 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Tomsk
Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 02/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
02.06.00 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
02.06.01 | Khoa học máy tính và Khoa học thông tin |
03.06.00 | Vật lý học và Thiên văn học |
03.06.01 | Vật lý và Thiên văn học |
04.06.00 | Hóa học |
04.06.01 | Khoa học hóa học |
05.06.00 | Khoa học Trái đất |
05.06.01 | Khoa học trái đất |
06.06.00 | Khoa học sinh học |
06.06.01 | Khoa học sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.06.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.06.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
16.06.00 | Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật |
16.06.01 | Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
37.06.00 | Khoa học Tâm lý |
37.06.01 | Khoa học Tâm lý |
38.06.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.06.01 | Kinh tế |
41.06.00 | Khoa học chính trị và Nghiên cứu khu vực |
41.06.01 | Khoa học chính trị và khu vực học |
Giáo dục và Khoa học sư phạm
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
44.06.00 | Giáo dục và Khoa học Sư phạm |
44.06.01 | Khoa học sư phạm và giáo dục |
Khoa học nhân văn
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
45.06.00 | Ngôn ngữ học và Nghiên cứu văn học |
45.06.01 | Nghiên cứu Ngôn ngữ học và văn học |
46.06.00 | Lịch sử và Khảo cổ học |
46.06.01 | Lịch sử học và Khảo cổ học |
47.06.00 | Triết học, Đạo đức học và Nghiên cứu tôn giáo |
47.06.01 | Triết học, Đạo đức và Nghiên cứu Tôn giáo |
49.06.00 | Thể thao và Văn hóa thể chất |
49.06.01 | Giáo dục thể chất và Thể thao |