
Đại học kỹ thuật quốc gia
Đại học Kỹ thuật quốc gia Astrakhan
Giới thiệu về
Đại học Kỹ thuật quốc gia Astrakhan
Đại học Kỹ thuật quốc gia Astrakhan là một cơ sở giáo dục đại học chuyên ngành kỹ thuật ở Astrakhan, là khu phức hợp giáo dục lớn nhất ở vùng Caspi. Kể từ khi thành lập năm 1930, với tên gọi ban đầu Viện Công nghiệp Khai thác thủy hải sản Astrakhan, trường đã được giao trọng trách đảm bảo an ninh lương thực và phát triển ngành khai thác thủy sản của đất nước. Ngày nay, trường là một tổ chức giáo dục hàng đầu trong cơ cấu của Cơ quan Liên bang về Thủy sản.
Đại học Kỹ thuật quốc gia Astrakhan đã trở thành một mắt xích không thể thiếu trong sợi dây liên kết giữa hệ thống kinh tế và mô hình xã hội của miền Nam nước Nga. Trường hiện đang đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho tất cả các ngành chiến lược quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Trong những năm qua, nhà trường đã và đang củng cố vị thế của mình trong số các cơ sở giáo dục đại học của Liên bang. Và thành công này, trước hết là nhờ công lao của các thế hệ sinh viên tốt nghiệp và các nhà khoa học của nhà trường.
Các chương trình giáo dục của Đại học Kỹ thuật quốc gia Astrakhan được xếp vào danh sách các chương trình tốt nhất của nước Nga. Trường cũng là đơn vị duy nhất trong khu vực được đưa vào danh sách 100 trường đại học tốt nhất toàn Liên bang Nga, và hiện nằm trong Top20 trường đại học hàng đầu về mức lương của sinh viên mới tốt nghiệp.
Cơ cấu của Đại học Kỹ thuật quốc gia Astrakhan bao gồm tám khoa viện, Viện Công nghệ Thủy sản Dmitrov (Dmitrov), Trường Cao đẳng Nghề cá biển Volga-Caspian (Astrakhan), Trường Cao đẳng Nghề cá Biển Yeisk (Yeisk) và bốn chi nhánh ở Astrakhan, Vùng Matxcova và Lãnh thổ Krasnodar. Năm 2020, với việc một chi nhánh được mở tại Uzbekistan, trường đã trở thành trường đại học đầu tiên trong khu vực mở phân hiệu quốc tế, sánh vai cùng với các trường đại học hàng đầu của đất nước như MISiS, Đại học Hạt nhân Nghiên cứu Quốc gia MEPhI, MGIMO, Đại học Kỹ thuật Hóa học Nga mang tên D.I. Mendeleev và nhiều trường đại học uy tín khác.
Ngày nay, hơn 12.000 sinh viên đang theo học tại trường, trong đó có gần 2.000 sinh viên nước ngoài đến từ 53 quốc gia và vùng lãnh thổ, học tập tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Astrakhan trong 41 chuyên ngành cử nhân lĩnh vực cấp bằng cử nhân, 28 chuyên ngành thạc sĩ và 11 chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.

học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Astrakhan
Chương trình Cử nhân – Cập nhật tháng 03/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
05.03.00 | Khoa học Trái đất |
05.03.06 | Môi trường sinh thái và sử dụng tài nguyên thiên nhiên |
06.03.00 | Khoa học sinh học |
06.03.01 | Sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
07.03.00 | Kiến trúc |
07.03.01 | Kiến trúc |
08.03.00 | Kỹ thuật xây dựng và Công nghệ xây dựng |
08.03.01 | Xây dựng |
09.03.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.03.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.03.02 | Hệ thống thông tin và Công nghệ thông tin |
09.03.03 | Tin học ứng dụng |
09.03.04 | Kỹ thuật phần mềm |
11.03.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.03.02 | Công nghệ Thông tin truyền thông và Hệ thống thông tin liên lạc |
13.03.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.03.01 | Nhiệt năng và Kỹ thuật nhiệt |
13.03.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
15.03.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.03.02 | Máy móc và thiết bị công nghệ |
15.03.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
16.03.00 | Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật |
16.03.03 | Công nghệ đông lạnh, thiết bị đông lạnh và hệ thống đảm bảo sự sống |
18.03.00 | Công nghệ hóa học |
18.03.01 | Công nghệ hóa học |
18.03.02 | Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học |
19.03.00 | Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học |
19.03.04 | Công nghệ sản xuất và phục vụ ăn uống |
20.03.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.03.02 | Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi |
21.03.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.03.01 | Dầu khí |
23.03.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.03.01 | Công nghệ quy trình giao thông |
23.03.02 | Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất |
23.03.03 | Vận hành máy móc và các tổ hợp giao thông-công nghệ |
26.03.00 | Kỹ thuật, Công nghệ đóng tàu và Vận tải đường thủy |
26.03.01 | Điểu khiển giao thông đường thủy và Thủy văn hỗ trợ trong điều hướng |
26.03.02 | Đóng tàu, kỹ thuật đại dương và kỹ thuật hệ thống cơ sở hạ tầng hàng hải |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.03.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.03.08 | Tài nguyên thủy sinh và nuôi thủy sản |
35.03.09 | Đánh bắt thủy hải sản |
36.03.00 | Thú y và Động vật học |
36.03.01 | Khám thú y và vệ sinh thú y |
học bổng nga 2025 – hệ Đại học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Astrakhan
Chương trình Chuyên gia – Cập nhật tháng 03/2025
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
21.05.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.05.02 | Địa chất ứng dụng |
26.05.00 | Kỹ thuật, Công nghệ đóng tàu và Vận tải đường thủy |
26.05.07 | vận hành các thiết bị điện và hệ thống tự động hóa tàu biển |
học bổng nga 2025 – hệ cao học tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Astrakhan
Chương trình Thạc sĩ – Cập nhật tháng 03/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
05.04.00 | Khoa học Trái đất |
05.04.06 | Sinh thái và quản lý thiên nhiên |
06.04.00 | Khoa học sinh học |
06.04.01 | Sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.04.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.04.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
09.04.03 | Tin học ứng dụng |
11.04.00 | Điện tử, Kỹ thuật vô tuyến và Hệ thống thông tin liên lạc |
11.04.02 | Công nghệ Thông tin truyền thông và Hệ thống thông tin liên lạc |
13.04.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.04.02 | Điện năng và Kỹ thuật điện |
15.04.00 | Kỹ thuật cơ khí |
15.04.02 | Máy móc và thiết bị công nghệ |
15.04.04 | Tự động hóa quy trình công nghệ và sản xuất |
16.04.00 | Kỹ thuật và khoa học Vật lý kỹ thuật |
16.04.03 | Công nghệ đông lạnh, thiết bị đông lạnh và hệ thống đảm bảo sự sống |
18.04.00 | Công nghệ hóa học |
18.04.01 | Công nghệ hóa học |
18.04.02 | Các quy trình tiết kiệm năng lượng và tài nguyên trong công nghệ hóa học, hóa dầu và công nghệ sinh học |
19.04.00 | Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học |
19.04.03 | Thực phẩm gốc động vật |
20.04.00 | An toàn môi trường công nghệ và Quản lý môi trường |
20.04.02 | Kỹ thuật môi trường và Thủy lợi |
21.04.00 | Địa chất ứng dụng, Khai mỏ, Dầu khí và Trắc địa |
21.04.01 | Dầu khí |
23.04.00 | Thiết bị và Công nghệ vận tải đường bộ |
23.04.02 | Tổ hợp công nghệ-Giao thông trên mặt đất |
26.04.00 | Kỹ thuật, Công nghệ đóng tàu và Vận tải đường thủy |
26.04.02 | Đóng tàu và kỹ thuật hàng hải |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.04.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.04.07 | Công nghệ sản xuất và chế biến nông sản |
35.04.08 | Tài nguyên nước và Nuôi trồng thủy sản |
Khoa học xã hội
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
38.04.00 | Kinh tế và Quản lý |
38.04.02 | Quản lý |
38.04.04 | Quản lý nhà nước và Quản lý đô thị |
học bổng nga 2025 – hệ nghiên cứu sinh tại Đại học Kỹ thuật quốc gia Astrakhan
Chương trình Tiến sĩ- Cập nhật tháng 03/2025
Toán học và Khoa học tự nhiên
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
05.06.00 | Khoa học Trái đất |
05.06.01 | Khoa học trái đất |
06.06.00 | Khoa học sinh học |
06.06.01 | Khoa học sinh học |
Khoa học kỹ thuật và Khoa học công nghệ
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
09.06.00 | Khoa học máy tính và Kỹ thuật máy tính |
09.06.01 | Tin học và Kỹ thuật máy tính |
13.06.00 | Điện năng và Nhiệt năng |
13.06.01 | Kỹ thuật điện và nhiệt |
19.06.00 | Sinh thái công nghiệp và Công nghệ sinh học |
19.06.01 | Sinh thái công nghiệp và công nghệ sinh học |
26.06.00 | Kỹ thuật, Công nghệ đóng tàu và Vận tải đường thủy |
26.06.01 | Kỹ thuật và công nghệ đóng tàu và vận tải đường thủy |
Nông nghiệp và Khoa học Nông nghiệp
Mã |
Ngành đào tạo |
---|---|
35.06.00 | Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản |
35.06.03 | Khai thác thủy sản |