Bảng xếp hạng THE World University Rankings

Được công nhận toàn cầu và cung cấp bởi Tạp chí Times Higher Education (của Liên hiệp Anh), tạp chí giáo dục hàng đầu thế giới, Bảng xếp hạng THE World University Rankings là một trong ba bảng xếp hạng đại học uy tín nhất thế giới, và là là bảng xếp hạng được sử dụng nhiều thứ hai trên thế giới, chỉ sau bảng xấp hạng QS.

Rất nhiều các trường đại học Nga được xếp hạng cao trong Bảng xếp hạng THE World University Rankings, thể hiện rõ thông qua nhiều khía cạnh khác nhau như chất lượng học thuật, đời sống sinh viên, hoạt động nghiên cứu khoa học, tỷ lệ sinh viên tài năng,…

Dưới đây, Ban biên tập hocbongnga xin được giới thiệu chi tiết về Bảng xếp hạng THE World University Rankings, được công nhận trên toàn cầu, thường được sinh viên sử dụng như một phần của việc tìm hiểu thông tin trước khi nộp hồ sơ du học Nga.

Times Higher Education
THE World University Rankings

Được công nhận toàn cầu và cung cấp bởi Tạp chí Times Higher Education (của Liên hiệp Anh), tạp chí giáo dục hàng đầu thế giới, Bảng xếp hạng THE World University Rankings là một trong ba bảng xếp hạng đại học uy tín nhất thế giới.

Nhà xuất bản Times Higher Education đã hợp tác với Quacquarelli Symonds (QS) để xuất bản Bảng xếp hạng Đại học Thế giới THE-QS chung từ năm 2004 đến năm 2009 trước khi chuyển sang Thomson Reuters cho một hệ thống xếp hạng mới từ năm 2010–2013. Tạp chí đã ký một thỏa thuận mới với Elsevier vào năm 2014, là đơn vị cung cấp dữ liệu được sử dụng để biên soạn bảng xếp hạng THE cho tới ngày nay.

Bảng xếp hạng THE World University Rankings hiện bao gồm bảng xếp hạng tổng thể, các bảng xếp hạng theo nhóm ngành, cùng với ba bảng xếp hạng cho các khu vực Châu Á , Châu Mỹ Latinh và BRICS cùng khối Các nền kinh tế mới nổi được tạo ra bởi các trọng số khác nhau.

Xếp hạng đại học Nga trong
THE World University Rankings

Dưới đây là Bảng xếp hạng Times Higher Education THE World University Ranking 2022. Nếu như bạn muốn biết thêm Bảng xếp hạng THE World University Ranking là gì, Phương pháp để tạo ra Bảng xếp hạng THE World University Ranking, hoặc các Bảng xếp hạng THE chuyên biệt, hãy cùng kéo xuống phía dưới của Bảng xếp hạng nhé.

Tên trường World Russia
Lomonosov Moscow State University 174 1
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia “Viện Vật lý và Công nghệ Moscow” – MIPT 201-250 2
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia “Trường Kinh tế Cao cấp” – HSE 251-300 3
Đại học Bách khoa Saint Petersburg 301-350 4
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Năng lượng Hạt nhân Quốc gia “MEPhI” 401-500 5
Đại học Mỏ quốc gia Saint Petersburg 401-500 6
Bauman Moscow State Technical University 401-500 7
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Công nghệ thông tin, Cơ học và Quang học Quốc gia Saint Petersburg – ITMO 501-600 8
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Tomsk 501-600 9
Đại học Tổng hợp Quốc gia Saint Petersburg 601-800 10
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Công nghệ Quốc gia “MISIS” 601-800 11
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Novosibirsk 601-800 12
Đại học Tổng hợp Liên bang Kazan 601-800 13
Đại học Hữu nghị các dân tộc Quốc gia Nga – RUDN 801-1000 14
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Bách khoa Quốc gia Tomsk 801-1000 15
Đại học Tổng hợp Quốc gia Volgograd 801-1000 16
Học viện Kinh tế Quốc gia và Quản lý Hành chính công Nga trực thuộc Tổng thống Liên bang Nga 1001+ 17
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia “Viện Công nghệ Năng lượng điện Moscow” – MIET 1001+ 18
Đại học Công nghệ Moscow – MIREA 1001+ 19
Đại học Kỹ thuật điện quốc gia Saint Petersburg 1001+ 20
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia “Viện Kỹ thuật Năng lượng Moscow” – MPEI 1001+ 21
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia “Viện Hàng không Moscow” – MAI 1001+ 21
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Dầu khí Quốc gia Nga mang tên Gubkin 1001+ 23
Đại học Y khoa Quốc gia Moscow số một mang tên Sechenov 1001+ 24
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Y khoa Liên bang Nga mang tên Pirogov 1001+ 25
Đại học Tổng hợp Liên bang Ural 1001+ 26
Đại học Tổng hợp Liên bang miền Nam 1001+ 27
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Perm 1001+ 28
Đại học Tổng hợp Liên bang miền Đông Bắc 1001+ 29
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Bách khoa Quốc gia Perm 1001+ 30
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Kỹ thuật Quốc gia Kazan – KAI 1001+ 31
Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông 1001+ 32
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Nam Ural 1001+ 33
Đại học Tổng hợp Liên bang Siberian 1001+ 34
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Nizhni Novgorod mang tên Lobachevsky 1001+ 35
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Samara 1001+ 36
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Belgorod 1001+ 37
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Saratov 1001+ 38
Đại học Tổng hợp Liên bang Baltic Immanuel Kant 1001+ 39
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Công nghệ Quốc gia Kazan 1001+ 40
Đại học Kỹ thuật Hàng không quốc gia Ufa 1001+ 41
Đại học Kỹ thuật quốc gia Samara 1001+ 42
Đại học Tổng hợp Quốc gia Bashkir 1001+ 43
Đại học Tổng hợp Quốc gia Voronezh 1001+ 44
Đại học Tổng hợp Quốc gia Irkutsk 1001+ 45
Đại học Kỹ thuật quốc gia Novosibirsk 1001+ 46
Đại học Điện tử Vô tuyến và Hệ thống Giám sát quốc gia Tomsk 1001+ 47
Đại học Tổng hợp Quốc gia Omsk 1001+ 48

Phương pháp xếp hạng
THE World University Rankings

THE World University Rankings là hệ thống bảng xếp hạng đánh giá các trường đại học trên toàn thế giới với các nhiệm vụ cốt lõi: giảng dạy, nghiên cứu, chuyển giao kiến thức và triển vọng quốc tế. Đội ngũ đánh giá tại tạp chí Times Higher Education sử dụng 13 chỉ số hiệu suất đã được hiệu chỉnh một cách có chọn lọc để cung cấp các so sánh cân bằng và toàn diện nhất, được tin cậy bởi sinh viên, học giả, lãnh đạo trường đại học, ngành công nghiệp và chính phủ.

Các chỉ số hoạt động được nhóm thành năm lĩnh vực: Giảng dạy (môi trường học tập); Nghiên cứu (độ mở, ngân sách và danh tiếng); Báo cáo khoa học (tầm ảnh hưởng của nghiên cứu); Triển vọng quốc tế (nhân viên, sinh viên và nghiên cứu); và Thu nhập cựu sinh viên (chuyển giao kiến thức).

Giảng dạy – Teaching

Trọng số cao nhất của bất kỳ bảng xếp hạng nào của THE thuộc về điểm Giảng dạy của tổ chức. Với tỷ trọng 30%, chỉ số Giảng dạy đánh giá tổng quát về môi trường học tập bên trong trường đại học, dựa trên Khảo sát học thuật – đối chiếu ý kiến từ hơn 22.000 ý kiến khảo sát. Yếu tố Giảng dạy bao gồm các yếu tố con là:

  • Khảo sát danh tiếng: 15%
  • Tỷ lệ nhân viên được trao bằng tiến sĩ trên tổng số nhân viên: 6%
  • Tỷ lệ nhân viên trên sinh viên: 4,5%
  • Tỷ lệ tiến sĩ trên cử nhân: 2,25%
  • Ngân sách thu từ giảng dạy: 2,25%

Nghiên cứu – Research

Chất lượng nghiên cứu thường được sinh viên coi là thước đo có tầm quan trọng cao đối với họ khi so sánh các trường đại học trong bảng xếp hạng. Chất lượng nghiên cứu giữ tỷ trọng ngàng với điểm Giảng dạy ở trên, với cùng 30% tổng số điểm. Đây là một chỉ số gây tranh cãi vì nó có thể bị ảnh hưởng bởi chính sách quốc gia và hoàn cảnh kinh tế. Tuy nhiên, chỉ số này được chuẩn hóa hoàn toàn và điều chỉnh theo sức mua tương đương (PPP). Chỉ số này bao gồm:

  • Khảo sát danh tiếng: 18%
  • Ngân sách thu từ nghiên cứu: 6%
  • Hiệu suất nghiên cứu: 6%

trích dẫn khoa học – Citations

Cùng chiếm 30% tỷ trọng đánh giá là chỉ số về Trích dẫn. Các trích dẫn giúp cho chúng ta thấy mỗi trường đại học đang đóng góp bao nhiêu vào tổng số tri thức của nhân loại: chúng cho chúng ta biết nghiên cứu của ai là nổi bật, đã được các học giả khác tiếp thu, xây dựng và quan trọng nhất là đã được chia sẻ trên toàn thế giới.

Năm nay, nhà cung cấp dữ liệu Elsevier đã kiểm tra hơn 86 triệu trích dẫn đến 13,6 triệu bài báo trên tạp chí, bài đánh giá bài báo, kỷ yếu hội nghị, sách và các chương sách được xuất bản trong 5 năm gần đây nhất. Dữ liệu bao gồm hơn 24.000 tạp chí học thuật được lập chỉ mục bởi cơ sở dữ liệu Scopus của Elsevier và tất cả các ấn phẩm được lập chỉ mục từ năm 2017 đến năm 2021.

Tầm nhìn quốc tế – International outlook

Khả năng của một trường đại học thu hút sinh viên đại học và sau đại học, cũng như giảng viên từ khắp nơi trên thế giới tới học tập và giảng dạy là chìa khóa thành công của mọi trường đại học trên đấu trường quốc tế. Bên cạnh đó, các hoạt động hợp tác quốc tế cũng được lưu tâm. Chỉ số này bao gồm các chỉ số con:

  • Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 2,5%
  • Tỷ lệ cán bộ, giảng viên quốc tế: 2,5%
  • Hợp tác quốc tế: 2,5%

ngân sách tài trợ – Industry income

Khả năng của một trường đại học trong việc giúp đỡ ngành công nghiệp với những đổi mới, phát minh và tư vấn khoa học, ngày nay đã trở thành sứ mệnh cốt lõi. Chỉ số này tìm cách nắm bắt hoạt động chuyển giao kiến ​​thức như vậy bằng cách xem xét thu nhập ngân sách nghiên cứu mà một tổ chức kiếm được từ các ngành công nghiệp (được điều chỉnh theo sức mua  PPP), được chia tỷ lệ với số lượng nhân viên học thuật mà tổ chức đó sử dụng.

những bảng xếp hạng trong
THE World University Rankings

Nhiều người cho rằng THE World University Rankings chỉ là một bảng xếp hạng. Thực tế không phải vậy. THE đưa ra một nhóm các bảng xếp hạng và tiêu chí phần loại khác nhau. Dưới đây là danh sách những bảng xếp hạng đó:

THE World University Rankings

Đây là Bảng xếp hạng chính, xếp hạng các trường đại học hàng đầu thế giới với danh sách hơn 1.500 trường đại học và có thể lọc theo vị trí và khu vực.

THE Global Subject rankings

Bảng xếp hạng các trường đại học thế giới THE theo chủ đề xác định các trường đại học mạnh nhất thế giới trong rất nhiều lĩnh vực đào tạo đại học riêng biệt.

THE Young University rankings

THE liệt kê danh sách các các trường đại học hàng đầu thế giới mới được thành lập trong vòng 50 năm qua.

THE world repatation rankings

Bảng xếp hạng về mức độ danh tiếng của các trường đại học, dựa trên cuộc khảo sát ý kiến từ các viện nghiên cứu cao cấp, yêu cầu các học giả nêu tên không quá 15 trường đại học mà họ tin là tốt nhất để nghiên cứu và giảng dạy trong lĩnh vực của họ.

THE regional university Rankings

So sánh các trường đại học hàng đầu ở các khu vực Nhật Bản, Châu Á, Châu Mỹ Latinh, khu vực Ả Rập, EECA (khu vực Đông Âu, Trung Âu, Đông Nam Âu và Trung Á) và BRICS (Nhóm 5 nước mới nổi: Brazil, Nga, Ấn độ, Trung quốc và Nam phi).

THE Impact rankings

Bảng xếp hạng toàn cầu đánh giá các trường đại học đối với mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc (United Nations’ Sustainable Development Goals – SDGs). THE sử dụng các chỉ số đã được hiệu chỉnh cẩn thận để cung cấp sự so sánh toàn diện và cân bằng trên bốn lĩnh vực rộng lớn: nghiên cứu, quản lý, tiếp cận cộng đồng và giảng dạy.

Wall Street Journal / Times Higher Education College Rankings

Bảng xếp hạng giảnh riêng cho Hoa Kỳ, dựa trên 15 chỉ số hoạt động, được thiết kế để trả lời các câu hỏi quan trọng nhất đối với sinh viên và gia đình của họ: Khả năng tôi tốt nghiệp, trả hết các khoản vay và có được một công việc tốt như thế nào? Trường đại học có nhiều tài nguyên để dạy đúng cách không? Liệu tôi có thể hòa nhập và tiếp cận tốt với các giáo viên của mình không? Có một cộng đồng đa dạng trong khuôn viên trường không?…

Your sidebar area is currently empty. Hurry up and add some widgets.