Bảng xếp hạng QS World University Rankings

Được công nhận toàn cầu và cung cấp bởi Nhà cung cấp dịch vụ khảo sát chất lượng giáo dục Quacquarelli Symonds, Bảng xếp hạng QS World University Rankings là bảng xếp hạng đại học uy tín và được sử dụng nhiều nhất trên thế giới.

Rất nhiều các trường đại học Nga được xếp hạng cao trong Bảng xếp hạng QS World University Rankings, thể hiện rõ thông qua nhiều khía cạnh khác nhau như chất lượng học thuật, đời sống sinh viên, hoạt động nghiên cứu khoa học, tỷ lệ sinh viên tài năng,…

Dưới đây, Ban biên tập hocbongnga xin được giới thiệu chi tiết về Bảng xếp hạng QS World University Rankings, được công nhận trên toàn cầu, thường được sinh viên sử dụng như một phần của việc tìm hiểu thông tin trước khi nộp hồ sơ du học Nga.

Quacquarelli Symonds
QS World University Rankings

Được công nhận toàn cầu và cung cấp bởi Nhà cung cấp dịch vụ khảo sát chất lượng giáo dục Quacquarelli Symonds, Bảng xếp hạng QS World University Rankings là bảng xếp hạng đại học uy tín và được sử dụng nhiều nhất trên thế giới.

Xếp hạng QS nhận được sự chấp thuận của Nhóm chuyên gia xếp hạng quốc tế (IREG), và được xem là một trong ba bảng xếp hạng đại học được nhận được sự đồng thuận cao từ phía các nhà quản lý giáo dục trên toàn thế giới. Theo Alexa Internet , đây là bảng xếp hạng trường đại học được nhiều học sinh, sinh viên tham khảo nhất trên toàn thế giới.

Bảng xếp hạng QS trước đây được gọi là Times Higher Education – QS World University Rankings, do tổ chức đánh giá đã hợp tác với tạp chí Times Higher Education (THE) để xuất bản các bảng xếp hạng quốc tế của mình từ năm 2004 đến năm 2009, trước khi cả hai bắt đầu công bố các phiên bản của riêng mình. QS sau đó đã chọn tiếp tục sử dụng phương pháp đã có từ trước khi hợp tác với Elsevier, trong khi THE đã áp dụng một phương pháp mới để tạo thứ hạng của họ.

Xếp hạng đại học Nga trong
QS World University Rankings

Dưới đây là Bảng xếp hạng QS World University Ranking 2022. Nếu như bạn muốn biết thêm Bảng xếp hạng QS World University Ranking là gì, Phương pháp để tạo ra Bảng xếp hạng QS World University Ranking, hoặc các Bảng xếp hạng QS chuyên biệt, hãy cùng kéo xuống phía dưới của Bảng xếp hạng nhé.

Tên trường World Russia
Lomonosov Moscow State University 78 1
Đại học Tổng hợp Quốc gia Saint Petersburg 242 2
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Novosibirsk 246 3
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Tomsk 272 4
Bauman Moscow State Technical University 281 5
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia “Viện Vật lý và Công nghệ Moscow” – MIPT 290 6
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia “Trường Kinh tế Cao cấp” – HSE 305 7
Đại học Hữu nghị các dân tộc Quốc gia Nga – RUDN 317 8
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Năng lượng Hạt nhân Quốc gia “MEPhI” 319 9
Đại học Tổng hợp Liên bang Kazan 347 10
Đại học Tổng hợp Liên bang Ural 351 11
MGIMO University 362 12
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Công nghệ thông tin, Cơ học và Quang học Quốc gia Saint Petersburg – ITMO 365 13
Đại học Bách khoa Saint Petersburg 393 14
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Bách khoa Quốc gia Tomsk 395 15
Đại học Tổng hợp Liên bang Viễn Đông 481 16
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Công nghệ Quốc gia “MISIS” 487 17
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Saratov 531-540 18
Đại học Tổng hợp Liên bang miền Nam 531-540 19
Đại học Tổng hợp Quốc gia Altai 561-570 20
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Samara 581-590 21
Đại học Tổng hợp Liên bang Baltic Immanuel Kant 651-700 22
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Nizhni Novgorod mang tên Lobachevsky 651-700 23
Đại học Y khoa Quốc gia Moscow số một mang tên Sechenov 651-700 24
Đại học Kinh tế Quốc dân Nga mang tên Plekhanov 701-750 25
Đại học Kỹ thuật điện quốc gia Saint Petersburg 701-750 26
Đại học Kỹ thuật Hàng không quốc gia Ufa 701-750 27
Đại học Tài chính trực thuộc Chính phủ Liên bang Nga 801-1000 28
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Công nghệ Quốc gia Kazan 801-1000 29
Đại học Công nghệ Hóa học Liên bang Nga mang tên Mendeleyev 801-1000 30
Đại học Kỹ thuật quốc gia Novosibirsk 801-1000 31
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Perm 801-1000 32
Học viện Kinh tế Quốc gia và Quản lý Hành chính công Nga trực thuộc Tổng thống Liên bang Nga 801-1000 33
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Nam Ural 801-1000 34
Đại học Tổng hợp Quốc gia Tyumen 801-1000 35
Đại học Tổng hợp Quốc gia Irkutsk 1001-1200 36
Đại học Nhân văn Quốc gia Nga 1001-1200 37
Đại học Mỏ quốc gia Saint Petersburg 1001-1200 38
Đại học Tổng hợp Liên bang Siberian 1001-1200 39
Đại học Sư phạm Quốc gia Nga mang tên Herzen 1001-1200 40
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia Belgorod 1001-1200 41
Đại học Tổng hợp Quốc gia Voronezh 1001-1200 42
Đại học Kỹ thuật quốc gia Donskoy 1201+ 43
Đại học Công nghệ Moscow – MIREA 1201+ 44
Moscow City University 1201+ 45
Đại học Sư phạm quốc gia Moscow 1201+ 46
Đại học Nghiên cứu Tổng hợp Quốc gia “Viện Kỹ thuật Năng lượng Moscow” – MPEI 1201+ 47
Đại học Nông nghiệp Quốc gia Nga 1201+ 48

Phương pháp xếp hạng
QS World University Rankings

QS công bố kết quả xếp hạng trên các phương tiện truyền thông quốc tế và đã hợp tác với một số đại diện tại nhiều quốc gia, trong đó có trang The Guardian ở Vương quốc Anh và Chosun Ilbo ở Hàn Quốc. Bảng xếp hạng đầu tiên do QS đưa ra độc lập với THE, và sử dụng phương pháp nhất quán và nguyên bản của QS, được phát hành vào ngày 8 tháng 9 năm 2010.

QS đã thiết kế bảng xếp hạng của mình để đánh giá hiệu suất theo những gì họ tin là các khía cạnh chính trong sứ mệnh của một trường đại học: giảng dạy, nghiên cứu, khả năng tuyển dụng và quốc tế hóa.

Bảng xếp hạng QS World University Rankings sử dụng phương pháp đánh giá theo 6 tiêu chí chính, bao gồm: Danh tiếng về học thuật, Danh tiếng trong tuyển dụng, Tỷ lệ giảng viên / sinh viên, Số lượng trích dẫn mỗi khoa, Tỷ lệ giảng viên quốc tế và Tỷ lệ sinh viên quốc tế. Mỗi số liệu đóng góp một tỷ lệ phần trăm cho điểm số cuối cùng của một tổ chức giáo dục.

Danh tiếng về học thuật

Trọng số cao nhất của bất kỳ bảng xếp hạng nào của QS thuộc về điểm Danh tiếng Học thuật của tổ chức. Với tỷ trọng 40%, chỉ số Danh tiếng về học thuật dựa trên Khảo sát học thuật – đối chiếu ý kiến chuyên gia từ 130.000 cử nhân đại học và sau đại học về chất lượng giảng dạy và nghiên cứu – và được xem là khảo sát lớn nhất thế giới về quan điểm học thuật.

Tỷ lệ giảng viên / sinh viên

Chất lượng giảng dạy thường được sinh viên coi là thước đo có tầm quan trọng cao nhất đối với họ khi so sánh các trường đại học trong bảng xếp hạng. Tất nhiên, sự nổi tiếng là khó đo lường, nhưng QS đã xác định rằng việc đo lường tỷ lệ giáo viên / học sinh là thước đo đại diện hiệu quả nhất cho chất lượng giảng dạy. Nó đánh giá mức độ mà các cơ sở có thể cung cấp cho sinh viên khả năng tiếp cận trực tiếp với các giảng viên và trợ giảng, đồng thời công nhận rằng số lượng giảng viên cao trên mỗi sinh viên sẽ giảm bớt áp lực giảng dạy cho mỗi học viên. Tỷ trọng của tiêu chí này là 20%.

Số lượng trích dẫn mỗi khoa

Cùng chiếm 20% tỷ trọng đánh giá là tỷ lệ Trích dẫn / Khoa. Sở dĩ như vậy vì công tác Giảng dạy là một trong những trụ cột quan trọng trong sứ mệnh của một tổ chức giá dục, nhưng cũng không thể thiếu công tác nghiên cứu khoa học. QS đo lường chất lượng nghiên cứu của tổ chức bằng cách sử dụng số liệu Trích dẫn trên mỗi Khoa. Để tính toán số liệu này, họ lấy tổng số trích dẫn nhận được từ tất cả các bài báo do một cơ sở đào tạo trong khoảng thời gian 5 năm chia cho tổng số lượng giảng viên tại cơ sở đó.

Tuy nhiên, có một thực tế rằng, với các lĩnh vực khác nhau, số lượng xuất bản nghiên cứu khoa học cũng sẽ khác nhau. Các bài báo liên quan đến Khoa học Đời sống hiện chiếm gần một nửa số trích dẫn nghiên cứu tính đến năm 2020. Điều này buộc QS phải có một điểm trọng số phụ, theo đó, một trích dẫn nhận được cho một bài báo về Triết học được đo lường khác với trích dẫn nhận được cho một bài báo về Giải phẫu và Sinh lý học,… đảm bảo rằng, khi đánh giá tác động nghiên cứu thực sự của một tổ chức, cả hai trích dẫn đều có trọng số như nhau. Tất cả dữ liệu trích dẫn được lấy từ cơ sở dữ liệu Scopus của Elsevier , kho dữ liệu tạp chí học thuật lớn nhất thế giới. Năm nay, QS đã đánh giá 96 triệu trích dẫn từ 14,7 triệu bài báo khác nhau.

Danh tiếng đối với nhà tuyển dụng

Sinh viên tiếp nhận giáo dục đại học như một phương tiện nhằm trang bị những kiến thức, kỹ năng mà để chuẩn bị tốt nhất cho bản thân trong thị trường lao động. Theo đó, việc đánh giá mức độ thành công của các tổ chức giáo dục thông qua việc cung cấp sự chuẩn bị đó là điều cần thiết cho một bảng xếp hạng mà đối tượng chính là cộng đồng sinh viên toàn cầu.

Chỉ số Danh tiếng Nhà tuyển dụng của QS dựa trên hơn 75.000 câu trả lời cho Khảo sát Nhà tuyển dụng QS và yêu cầu các nhà tuyển dụng xác định những cơ sở mà theo ,họ cung cấp những sinh viên tốt nghiệp có năng lực, sáng tạo và hiệu quả nhất. Khảo sát tuyển dụng QS là khảo sát lớn nhất của trên thế giới trong lĩnh vực này. Yếu tố này chiếm 10% trong tổng số điểm đánh giá.

Tỷ lệ giảng viên quốc tế và tỷ lệ sinh viên quốc tế

Đây là 2 yếu tố cuối cùng để đánh giá một tổ chức giáo dục, và mỗi tiêu chí đóng góp 5% trong tổng số điểm. Các tổ chức đạt điểm cao cho các số liệu này là những tổ chức có khả năng thu hút các giảng viên và sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. Một tổ chức giáo dục bậc cao được quốc tế hóa cung cấp cho cộng đồng một môi trường đa văn hóa, cho phép sinh viên cọ xát với nhiều nền văn hóa và tín ngưỡng khác nhau, bên cạnh việc chăm sóc sinh viên để phát triển sự đồng cảm và nhận thức toàn cầu hóa.

những bảng xếp hạng trong
QS World University Rankings

Nhiều người cho rằng QS World University Rankings chỉ là một bảng xếp hạng. Thực tế không phải vậy. QS đưa ra một nhóm các bảng xếp hạng và tiêu chí phần loại khác nhau. Dưới đây là danh sách những bảng xếp hạng đó:

QS World University Rankings

Đây là Bảng xếp hạng chính, xếp hạng các trường đại học hàng đầu thế giới với danh sách hơn 1.800 trường đại học và có thể lọc theo vị trí và khu vực.

QS Rankings By Subject

Bảng xếp hạng các trường đại học thế giới QS theo chủ đề xác định các trường đại học mạnh nhất thế giới trong 51 lĩnh vực đào tạo đại học riêng biệt.

QS Graduate Employability Rankings

Những trường đại học nào có nhiều sinh viên tốt nghiệp có việc làm nhất? Bảng xếp hạng này nêu đề cao sự hỗ trợ trên toàn thế giới trong việc thúc đẩy kết nối trong ngành giữa nhà tuyển dụng và sinh viên.

QS Best Student Cities

Đâu là thành phố tốt nhất trên thế giới cho sinh viên quốc tế? Tìm hiểu với bảng xếp hạng này về các thành phố sinh viên hàng đầu thế giới, trải rộng trên toàn cầu.

QS Business Masters Rankings

Bảng xếp hạng Thạc sĩ Kinh doanh QS đánh giá các chương trình sau đại học tốt nhất về tài chính, quản lý, tiếp thị, quản lý chuỗi cung ứng và phân tích kinh doanh.

QS Global MBA Rankings

Bảng xếp hạng MBA toàn cầu của QS được xuất bản với sự hợp tác của trang web TopMBA.com của và xếp hạng các chương trình MBA chính quy hàng đầu thế giới.

QS USA University Rankings

Khám phá các trường đại học hàng đầu ở Hoa Kỳ theo xếp hạng của QS. Một danh sách hàng năm của các trường đại học được xếp hạng hàng đầu của Hoa Kỳ dựa trên 17 chỉ số trong bốn nhóm rộng.

QS University Rankings by Region

So sánh các trường đại học hàng đầu ở Châu Á, Châu Mỹ Latinh, khu vực Ả Rập, EECA (khu vực Đông Âu, Trung Âu, Đông Nam Âu và Trung Á) và BRICS (Nhóm 5 nước mới nổi: Brazil, Nga, Ấn độ, Trung quốc và Nam phi).

QS University Rankings by Location

Bảng xếp hạng theo vị trí của QS cho phép sinh viên dễ dàng khám phá các trường đại học hàng đầu ở Trung Quốc đại lục, Ấn Độ, Nhật Bản và Hàn Quốc.

QS Top 50 Under 50

QS Top 50 Under 50 nêu bật đánh giá các trường đại học hàng đầu thế giới mới được thành lập trong vòng 50 năm qua.

QS System Strength Rankings

Bảng xếp hạng này so sánh sức mạnh tổng thể của các hệ thống giáo dục đại học quốc gia – liệt kê 50 trường hàng đầu dựa trên bốn hạng mục.

QS Stars Rating System

QS Stars là một hệ thống đánh giá chuyên sâu dành cho các trường đại học.

QS IGAUGE Rating System

QS IGAUGE là một hệ thống đánh giá chuyên sâu dành cho các trường đại học ở Ấn Độ.

Dưới đây, chúng tôi sẽ cập nhật danh sách cụ thể của các trường Đại học Nga trong các bảng xếp hạng của QS.

Your sidebar area is currently empty. Hurry up and add some widgets.